Suwon[a] (Hangul: 수원; Hanja: 水原, Hán-Việt: Thủy Nguyên; phát âm tiếng Hàn: [su.wʌn]) là thành phố tỉnh lỵ và là vùng đô thị lớn nhất Gyeonggi, tỉnh giáp ranh thủ đô Seoul và có dân số lớn nhất Hàn Quốc. Suwon cách 30 kilômét (19 dặm) về phía nam Seoul. Xưa nay, nơi này được biết đến với biệt danh "Thành phố hiếu thảo". Với dân số gần 1,2 triệu người, diện tích thì rộng hơn Ulsan, mặc dù thành phố này không được tổ chức thành thành phố đô thị. Thành phố có 14 trường đại học.

Suwon
수원
水原
—  Thành phố đặc thù  —
Chuyển tự Korean
 • Hangul수원시
 • Hanja水原市
 • Revised RomanizationSuwon-si
 • McCune-ReischauerSuwŏn-si
Thành Hwaseong và quang cảnh chung quanh tại Suwon.
Thành Hwaseong và quang cảnh chung quanh tại Suwon.
Hiệu kỳ của Suwon
Hiệu kỳ
Biểu trưng chính thức của Suwon
Biểu trưng
Vị trí của Suwon
Suwon trên bản đồ Hàn Quốc
Suwon
Suwon
Vị trí trong Hàn Quốc
Tọa độ: 37°16′B 127°01′Đ / 37,267°B 127,017°Đ / 37.267; 127.017
Quốc gia Hàn Quốc
VùngVùng thủ đô Seoul
Số đơn vị hành chính4 quận, 42 phường
Diện tích
 • Tổng cộng121 km2 (47 mi2)
Dân số (2018)
 • Tổng cộng1.242.212
 • Mật độ10,000/km2 (27,000/mi2)
 • Phương ngữSeoul
Múi giờUTC+9 sửa dữ liệu
Thành phố kết nghĩaToluca, Townsville, Hyderabad, Curitiba, Bandung, Châu Hải, Cluj-Napoca, Asahikawa, Fes, Nizhny Novgorod, Tế Nam, Yalova sửa dữ liệu

Khí hậu sửa

Dữ liệu khí hậu của Suwon
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 15.3 19.3 25.0 30.5 33.2 33.9 37.5 39.3 33.7 29.0 25.8 17.8 39,3
Trung bình cao °C (°F) 2.1 5.0 10.6 17.9 23.0 26.8 28.8 29.8 25.9 20.0 12.0 5.0 17,2
Trung bình ngày, °C (°F) −2.9 −0.3 5.0 11.6 17.2 21.7 24.8 25.6 20.8 14.0 6.6 0.0 12,0
Trung bình thấp, °C (°F) −7.4 −5 0.0 5.9 12.0 17.4 21.7 22.1 16.4 8.8 1.8 −4.4 7,5
Thấp kỉ lục, °C (°F) −24.8 −25.8 −11.3 −4.7 2.3 7.8 13.2 13.0 3.6 −3.6 −12.6 −24.4 −25,8
Giáng thủy mm (inch) 22.4
(0.882)
24.2
(0.953)
47.9
(1.886)
61.3
(2.413)
97.8
(3.85)
129.2
(5.087)
351.1
(13.823)
299.8
(11.803)
153.9
(6.059)
53.1
(2.091)
49.7
(1.957)
21.8
(0.858)
1.312,3
(51,665)
Độ ẩm 65.1 64.3 64.2 62.5 67.6 72.3 80.1 78.3 74.5 71.0 68.6 66.4 69,6
Số ngày giáng thủy TB (≥ 0.1 mm) 7.3 6.2 7.6 7.8 8.7 9.4 15.4 14.1 8.7 6.2 8.7 8.1 108,2
Số ngày tuyết rơi TB 7.4 5.2 2.6 0.1 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.1 1.7 6.2 23,2
Số giờ nắng trung bình hàng tháng 166.0 171.6 198.0 215.2 221.3 188.3 136.7 166.0 182.0 200.2 158.0 159.7 2.162,8
Chỉ số tia cực tím trung bình hàng tháng
Nguồn: [2][3][4][5]

Ghi chú sửa

  1. ^ Hồi thế kỷ XIX, Suwon được viết thành Sou-wen.[1]

Tham khảo sửa

  1. ^ EB (1878), tr. 390.
  2. ^ 평년값자료(1981–2010), 수원(119) (bằng tiếng Hàn). Korea Meteorological Administration. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2016.
  3. ^ 기후자료 극값(최대값) 전체년도 일최고기온 (℃) 최고순위, 수원(119) (bằng tiếng Hàn). Korea Meteorological Administration. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2018.
  4. ^ 기후자료 극값(최대값) 전체년도 일최저기온 (℃) 최고순위, 수원(119) (bằng tiếng Hàn). Korea Meteorological Administration. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2018.
  5. ^ “Climatological Normals of Korea” (PDF). Korea Meteorological Administration. 2011. tr. 499 and 649. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2016.

Liên kết ngoài sửa