Phân cấp hành chính Hàn Quốc

Hàn Quốc được chia thành 8 tỉnh (tiếng Triều Tiên (đạo)do), 1 tỉnh tự trị đặc biệt (tiếng Triều Tiên특별자치도特別自治道 (đặc biệt tự trị đạo)teukbyeol jachido), 6 thành phố đô thị (tiếng Triều Tiên광역시廣域市 (quảng vực thị)gwangyeoksi), và 1 thành phố đặc biệt (tiếng Triều Tiên특별시特別市 (đặc biệt thị)teukbyeolsi). Chúng được chia thành nhiều đơn vị nhỏ, bao gồm thành phố (tiếng Triều Tiên (thị)si), huyện (tiếng Triều Tiên (quận)gun), quận (tiếng Triều Tiên (khu)gu), thị trấn (tiếng Triều Tiên (ấp)eup), ấp (tiếng Triều Tiên (diện)myeon), phường (tiếng Triều Tiên (động)dong) và làng (tiếng Triều Tiên (lý)ri), được giải thích bên dưới.

Bản đồ các đơn vị hành chính của Hàn Quốc
Bản đồ phân loại các thành phố ở Hàn Quốc

Lưu ý về bản dịch: mặc dù thuật ngữ "thành phố đặc biệt", "thành phố đô thị", "tỉnh", và "thành phố" được phổ biến trong các trang chính phủ ngôn ngữ tiếng Anh, bản dịch khác; "huyện", "thị trấn", "quận",... Không được dịch chính thức, và nhằm mục đích phục vụ cho minh họa về ý nghĩa của mỗi thực thể.

Chính quyền địa phươngSửa đổi

Cách phát âm Romaja quốc ngữ chính thức được sử dụng dưới đây:

Cấp độ Tên nhóm Loại Hangul Hanja RR Romaja No.
(2014)
1 Quảng vực tự trị đoàn thể

(Địa phương tự trị tuyến trên)
광역자치단체
廣域自治團體

Tỉnh (Đạo) do 8
Tỉnh tự trị đặc biệt 특별 자치도 特別自治道

(Đặc biệt tự trị đạo)

teukbyeol-jachido 1
Thành phố đặc biệt 특별시 特別市

(Đặc biệt thị)

teukbyeolsi 1
Thành phố đô thị tự trị 특별 자치시 特別自治市

(Đặc biệt tự trị thị)

teukbyeol-jachisi 1
Thành phố đô thị 광역시 廣域市

(Quảng vực thị)

gwangyeoksi 6
2 Cơ sở tự trị đoàn thể

(Địa phương tự trị tuyến dưới)
기초자치단체
基礎自治團體

Thành phố (Thị) si 60
Thành phố (đặc biệt) (특정시) (特定市)

Thị (Đặc định thị)

si (teukjeongsi) 15
Huyện

(Quận)

gun 82
Quận (tự trị) (자치구) (自治區))

Khu (Tự trị khu)

gu (jachigu) 69
N/A Thành phố (hành chính) (행정시) (行政市)

Thị (Hành chính thị)

si (haengjeongsi) 2
Quận (không tự trị) (일반구) (一般區)

Khu (Nhất ban khu)

gu (ilbangu) 35
3 Phi tự trị khu vực

(Khu vực phi tự trị)

비자치구역

非自治區域

Thị trấn

(Ấp)

eup 216

(Diện)

myeon 1198
Phường (pháp lý) (법정동) (法定洞)

Động (Pháp lí động)

dong (beopjeongdong) 2073
Phường (hành chính) (행정동) (行政洞)

Động (Hành chính động)

dong (haengjeongdong)
4 N/A Làng đô thị (Thống) tong
Làng nông thôn (Lí) ri
5 N/A Thôn (Ban) ban

Cấp thứ nhấtSửa đổi

Cấp thứ nhất gồm các loại đơn vị hành chính sau:

  • Tỉnh (도; Hanja: 道; do; phiên âm Hán Việt: đạo): gồm 8 tỉnh là Chungcheong BắcChungcheong Nam, Gangwon, Gyeonggi, Gyeongsang BắcGyeongsang Nam, Jeolla BắcJeolla Nam.
  • Tỉnh tự trị đặc biệt (teukbyeol jachido; 특별자치도; 特別自治道; đặc biệt tự trị đạo): duy nhất 1 đơn vị, đó là Jeju.
  • Thành phố lớn (광역시; 廣域市; gwangyeoksi, quảng vực thị): gồm 6 đơn vị là: Busan, Daegu, Incheon, Gwangju, DaejeonUlsan. Dưới GwangjuDaejeon chỉ có một loại đơn vị hành chính là quận; còn dưới các tỉnh khác có cả hai loại đơn vị là quận và huyện.
  • Thành phố đặc biệt (특별시; 特別市; teukbyeolsi; đặc biệt thị): duy nhất 1 đơn vị chính là Seoul. Thành phố này được chia ra thành các quận.
Bản đồ Mã số Biểu tượng Tên Tên chính thức bằng tiếng Anh[1] Hangul Hanja Dân số Diện tích (km2) Đại điểm văn phòng Tỉnh/ Thành phố Thành phố (시) Huyện (군) Quận (구)
KR-11
 
Thành phố đặc biệt Seoul Seoul 서울특별시 서울特別市 9,765,869 605.21 km² Jung-gu 25
KR-26
 
Thành phố đô thị Busan Busan 부산광역시 釜山廣域市 3,411,829 770.04 km² Yeonje-gu 1 15
KR-27
 
Thành phố đô thị Daegu Daegu 대구광역시 大邱廣域市 2,446,144 883.49 km² Jung-gu 1 7
KR-28
 
Thành phố đô thị Incheon Incheon 인천광역시 仁川廣域市 2,954,955 1,062.63 km² Namdong-gu 2 8
KR-29
 
Thành phố đô thị Gwangju Gwangju 광주광역시 光州廣域市 1,490,092 501.24 km² Seo-gu 5
KR-30
 
Thành phố đô thị Daejeon Daejeon 대전광역시 大田廣域市 1,508,120 539.85 km² Seo-gu 5
KR-31
 
Thành phố đô thị Ulsan Ulsan 울산광역시 蔚山廣域市 1,163,690 1,057.136 km² Nam-gu 1 4
KR-50
 
Thành phố tự quản đặc biệt Sejong Thành phố tự quản đặc biệt Sejong 세종특별자치시 世宗特別自治市 351,007 465.23 km² Boram-dong
KR-41
 
Tỉnh Gyeonggi Gyeonggi-do 경기도 京畿道 13,413,459 10,184 km² Suwon[2]
Uijeongbu[3]
28 3 (17)
KR-42
 
Tỉnh Gangwon Gangwon-do 강원도 江原道 1,564,615 16,875 km² Chuncheon[4]
Gangneung[5]
7 11
KR-43
 
Tỉnh Chungcheong Bắc Chungcheongbuk-do 충청북도 忠淸北道 1,578,934 7,433 km² Cheongju 3 8 (4)
KR-44
 
Tỉnh Chungcheong Nam Chungcheongnam-do 충청남도 忠淸南道 2,059,871 8,204 km² Hongseong 8 7 (2)
KR-45
 
Tỉnh Jeolla Bắc Jeollabuk-do 전라북도 全羅北道 1,869,711 8,067 km² Jeonju 6 8 (2)
KR-46
 
Tỉnh Jeolla Nam Jeollanam-do 전라남도 全羅南道 1,902,324 12,247 km² Muan 5 17
KR-47
 
Tỉnh Gyeongsang Bắc Gyeongsangbuk-do 경상북도 慶尙北道 2,700,328 19,030 km² Andong[6]
Pohang[7]
10 13 (2)
KR-48
 
Tỉnh Gyeongsang Nam Gyeongsangnam-do 경상남도 慶尙南道 3,447,687 10,533 km² Changwon[8]
Jinju[9]
8 10 (5)
KR-49
 
Tỉnh tự quản đặc biệt Jeju Tỉnh tự quản đặc biệt Jeju 제주특별자치도 濟州特別自治道 604,771 1,849 km² Jeju (2)[10]

Cấp thứ haiSửa đổi

 
Bản đồ của tất cả các quận (gu), thành phố trực thuộc trung ương (si) và quận (gun) của các thành phố đô thị Hàn Quốc

Ở cấp thứ hai có:

  • Thành phố (시; 市, si; thị) là các đơn vị nằm dưới các tỉnh. Đây là những đô thị có dân số ít nhất 150.000. Khi một huyện đạt mức dân số đó thì nó trở thành thành phố. Các thành phố với dân số hơn 500.000 (đó là: Suwon, Cheongju, CheonanJeonju) được chia ra làm các quận và các quận được chia ra làm các phường; các thành phố với dân số nhỏ hơn 500.000 không có các quận mà được chia ra thành các phường.
  • Huyện (군; 郡; gun; quận) là các đơn vị nằm dưới thành phố lớn và các tỉnh, là đơn vị hành chính địa phương cấp hai ở khu vực nông thôn. Các tỉnh và một số thành phố lớn đều có huyện. Một huyện có dân số ít hơn 150.000 (nhiều hơn mức yêu cầu của thành phố), có mật độ dân cư dày đặc hơn một quận, và có đặc điểm thôn quê hơn hai loại đơn vị kia. Các huyện được chia ra làm thị xã ("eup") (ấp) và thị trấn ("myeon") (diện).
  • Quận (구; 區; gu; khu) là các đơn vị nằm dưới thành phố đặc biệt và thành phố lớn. Seoul, các thành phố lớn GwangjuDaejeon và các thành phố Suwon, CheongjuJeonju được chia ra thành các quận, nhưng không có huyện. Các thành phố lớn Busan, Daegu, IncheonUlsan vừa có cả quận vừa có cả huyện. Chính quyền các quận đảm nhiệm nhiều chức năng của chính quyền đô thị như các chính quyền đô thị của các đơn vị khác. Quận ở Suwon, Cheongju, và Jeonju có ít quyền lực hơn quận ở Seoul và các thành phố lớn. Dưới quận là các phường ("dong").
  • Ngoài ra ở cấp thứ hai này còn có loại đơn vị hành chính là thành phố hành chính nằm dưới tỉnh tự trị đặc biệt.

Cấp thứ baSửa đổi

Ở cấp thứ ba có:

  • Phường (동; 洞; dong; động): là các đợn vị nằm dưới quận và thành phố. Dưới các phường có các cụm dân cư (統; thống), tổ dân phố (班; ban)
  • Thị trấn (읍; 邑; eup; ấp) và xã (면; 面; myeon; diện): là các đơn vị nằm dưới thành phố hành chính và dưới các huyện. Dưới các thị trấn và xã là các thôn (리; 里; ri; lý).

Tuy nhiên, cụm dân cư, tổ dân phố và thôn không phải là các đơn vị hành chính chính thức.

Lịch sửSửa đổi

Dù chi tiết của sự quản lý hành chính đã thay đổi đột ngột qua thời gian, nền tảng của chế độ hành chính 3 cấp như hiện nay đã được thực hiện dưới triều đại của vua Cao Tông năm 1895. Một hệ thống tương tự vẫn còn ở Triều Tiên.

Xem thêmSửa đổi

Tham khảoSửa đổi

  1. ^ http://www.ngii.go.kr/en/download/Toponymic_Guidelines_ROK.pdf Lưu trữ 2017-03-12 tại Wayback Machine, p. 41.
  2. ^ 본청사, 경기남부 관할
  3. ^ 북부청사, 경기북부 관할
  4. ^ 본청사, 영서 관할
  5. ^ 환동해본부, 영동 관할
  6. ^ 본청사
  7. ^ 동부청사
  8. ^ 본청사
  9. ^ 서부청사
  10. ^ 제주시서귀포시는 기초지방자치단체가 아니다.

Liên kết ngoàiSửa đổi