Tỉnh của Hàn Quốc
Tỉnh của Hàn Quốc trong tiếng Hàn gọi là Đạo (Hangeul: 도; Hanja: 道) là phân cấp đầu tiên trong Hàn Quốc. Có 9 tỉnh trong Hàn Quốc: Chungcheong Bắc, Chungcheong Nam, Gangwon, Gyeonggi, Gyeongsang Bắc, Gyeongsang Nam, Jeju, Jeolla Bắc, Jeolla Nam.
Lịch sửSửa đổi
Mặc dù các chi tiết của chính quyền địa phương đã thay đổi đáng kể theo thời gian, phác thảo cơ bản hệ thống 3 tầng hiện nay được triển khai dưới triều đại của Gojong vào năm 1895. Một hệ thống tương tự vẫn còn được sử dụng ở Triều Tiên.
LoạiSửa đổi
Nó gồm có hai loại: tỉnh thường và tỉnh tự trị đặc biệt. Tỉnh (도, 道) là đơn vị hành chính xếp hạng cao nhất ở Hàn Quốc. Tỉnh có thể ngang bằng với thành phố đặc biệt.
Một tỉnh tự trị đặc biệt (특별자치도, 特別自治道) là một tỉnh có quyền tự chủ nhiều hơn đối với nền kinh tế và nhiều quyền hạn được trao chính quyền địa phương. Jeju là một tỉnh tự trị đặc biệt.
Quản trịSửa đổi
Thị trưởng của mỗi tỉnh được bầu cử bốn năm một lần.
Danh sách tỉnhSửa đổi
Tên | Tên chính thức Tiếng Anh | Hangul | Hanja | ISO | Dân số (2011)[1] |
Vùng (km²) |
Mật độ (/km²) |
Thủ phủ | Tên lịch sử | Vùng | Viết tắt | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Chungcheong Bắc | Chungcheongbuk-do | 충청북도 | 忠清北道 | KR-43 | 1,588,633 | 7,433[2] | 213 | Cheongju | Chungcheong | Hoseo | Chungbuk | 충북 | 忠北 |
Chungcheong Nam | Chungcheongnam-do | 충청남도 | 忠清南道 | KR-44 | 2,064,665 | 8,204[3] | 251 | Hongseong | Chungnam | 충남 | 忠南 | ||
Gangwon | Gangwon-do | 강원도 | 江原道 | KR-42 | 1,549,780 | 20,569[4] | 75 | Chuncheon | Gangwon | Gwandong | Gangwon | 강원 | 江原 |
Gyeonggi | Gyeonggi-do | 경기도 | 京畿道 | KR-41 | 12,239,862 | 10,171[5] | 1,203 | Suwon, Uijeongbu | Gyeonggi | Sudogwon | Gyeonggi | 경기 | 京畿 |
Gyeongsang Bắc | Gyeongsangbuk-do | 경상북도 | 慶尙北道 | KR-47 | 2,739,179 | 19,030[6] | 144 | Andong | Gyeongsang | Yeongnam | Gyeongbuk | 경북 | 慶北 |
Gyeongsang Nam | Gyeongsangnam-do | 경상남도 | 慶尙南道 | KR-48 | 3,374,725 | 10,532[7] | 320 | Changwon | Gyeongnam | 경남 | 慶南 | ||
Jeju | Tỉnh tự quản đặc biệt Jeju (Jeju Special Self-governing Province) | 제주도 | 濟州道 | KR-49 | 583,284 | 1,849[8] | 315 | Jeju | Jeolla | Jeju | Jeju | 제주 | 濟州 |
Jeolla Bắc | Jeollabuk-do | 전라북도 | 全羅北道 | KR-45 | 1,895,882 | 8,043 | 236 | Jeonju | Honam | Jeonbuk | 전북 | 全北 | |
Jeolla Nam | Jeollanam-do | 전라남도 | 全羅南道 | KR-46 | 1,938,136 | 11,858 | 163 | Muan | Jeonnam | 전남 | 全南 |
Tỉnh chủ quyềnSửa đổi
Hàn Quốc tuyên bố 5 tỉnh trên lãnh thổ kiểm soát bởi Triều Tiên. Các tỉnh chủ quyền được quản lý bởi Ủy ban Ngũ tỉnh Bắc Triều Tiên (Bản mẫu:Tiếng Hàn). Các tỉnh này dựa trên các đơn vị của thời Nhật thuộc và khác với các tỉnh Triều Tiên hiện tại.
Tên lịch sử | Tên | Hangul | Hanja | Diện tích (km²) | Thủ phủ | Vùng | Viết tắt | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hamgyeong | Hamgyeong Bắc | 함경북도 | 咸鏡北道 | 20,345 | Cheongjin | Gwanbuk | Hambuk | 함북 | 咸北 |
Hamgyeong Nam | 함경남도 | 咸鏡南道 | 31,977 | Hamheung | Gwannam | Hamnam | 함남 | 咸南 | |
Hwanghae | Hwanghae | 황해도 | 黃海道 | 16,744 | Haeju | Haeseo | Hwanghae | 황해 | 黃海 |
Pyeongan | Pyeongan Bắc | 평안북도 | 平安北道 | 28,443 | Sinuiju | Gwanseo | Pyeongbuk | 평북 | 平北 |
Pyeongan Nam | 평안남도 | 平安南道 | 14,944 | Pyeongyang | Pyeongnam | 평남 | 平南 |
Xem thêmSửa đổi
Tham khảoSửa đổi
- ^ “Quận hành chính Hàn Quốc”. CityPopulation.de. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2013.
- ^ “충북면적” (bằng tiếng Hàn). Chungcheong Bắc. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2013.
- ^ “일반현황” (bằng tiếng Hàn). Chungcheong Nam. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Môi trường tự nhiên”. Tỉnh Gangwon. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2013.
- ^ “위치와 자연환경” (bằng tiếng Hàn). Tỉnh Gyeonggi. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2013.
- ^ “경북현황” (bằng tiếng Hàn). Gyeongsang Bắc. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2013.
- ^ “일반 현황” (bằng tiếng Hàn). Gyeongsang Nam. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Địa lý”. Tỉnh Jeju. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2013.