Đội tuyển bóng đá quốc gia Hàn Quốc
Đội tuyển bóng đá quốc gia Hàn Quốc (tiếng Hàn: 대한민국 축구 국가대표팀) là đội tuyển bóng đá cấp quốc gia đại diện cho Đại Hàn Dân Quốc và được Hiệp hội bóng đá Hàn Quốc (KFA) quản lý. Sân nhà của đội tuyển Hàn Quốc hiện nay là Sân vận động World Cup Seoul.
Đội tuyển bóng đá quốc gia Hàn Quốc | ||||
Tên khác | Những chiến binh Thái Cực | |||
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Hàn Quốc | |||
Liên đoàn châu lục | AFC (châu Á) | |||
Huấn luyện viên | Paulo Bento | |||
Đội trưởng | Son Heung-min | |||
Thi đấu nhiều nhất | Hong Myeong-bo (136) | |||
Ghi bàn nhiều nhất | Cha Bum-Kun (58) | |||
Mã FIFA | KOR | |||
Xếp hạng FIFA | 39 ![]() | |||
Cao nhất | 17 (12.1998) | |||
Thấp nhất | 69 (11.2014, 01.2015) | |||
Hạng Elo | 26 ![]() | |||
Elo cao nhất | 15 (9.1980, 6.2002) | |||
Elo thấp nhất | 82 (8.1967) | |||
| ||||
Trận quốc tế đầu tiên![]() ![]() (Hồng Kông; 6 tháng 7 năm 1948) | ||||
Trận thắng đậm nhất![]() ![]() (Incheon, Hàn Quốc; 29 tháng 9 năm 2003) | ||||
Trận thua đậm nhất![]() ![]() (Luân Đôn, Anh; 5 tháng 8 năm 1948) | ||||
Giải Thế giới | ||||
Số lần tham dự | 10 (lần đầu vào năm 1954) | |||
Kết quả tốt nhất | Hạng tư (2002) | |||
Cúp Liên đoàn các châu lục | ||||
Số lần tham dự | 1 (lần đầu vào năm 2001) | |||
Kết quả tốt nhất | Vòng 1 | |||
Cúp bóng đá châu Á | ||||
Số lần tham dự | 13 (lần đầu vào năm 1956) | |||
Kết quả tốt nhất | Vô địch (1956, 1960) | |||
Siêu cúp bóng đá Đông Nam Á - Đông Á | ||||
Số lần tham dự | 1 (lần đầu vào năm 2019) | |||
Kết quả tốt nhất | Chưa thi đấu |
Kể từ những thập niên 1950 và 1960, Hàn Quốc đã nhanh chóng phát triển và nổi lên là một thế lực bóng đá hàng đầu ở khu vực châu Á và là đội tuyển bóng đá châu Á thành công nhất trong lịch sử, đã từng 10 lần tham dự World Cup, trong đó có 9 lần tham dự các kỳ World Cup liên tiếp, nhiều hơn bất kỳ quốc gia châu Á nào khác. Thành công lớn nhất của nền bóng đá nước này ở đấu trường thế giới là đạt vị trí hạng 4 ở kỳ World Cup 2002 được tổ chức trên trên sân nhà cùng với Nhật Bản, cho dù đó là một giải đấu mà người Hàn đã để lại nhiều ấn tượng không đẹp cùng với hàng loạt vấn đề gây tranh cãi và những tiêu cực cả trong và ngoài sân cỏ. Những năm sau giải đấu thành công đó, bóng đá Hàn Quốc bắt đầu đi xuống, họ không còn tiến sâu trong các giải đấu quốc tế kể cả ở đấu trường World Cup và phải mãi cho đến tận năm 2010, đội mới có những bước cải thiện đáng kể về khả năng thi đấu và năng lực chuyên môn ở các giải đấu cấp thế giới khi lọt vào đến vòng 16 đội ở World Cup 2010. Ở đấu trường châu lục, Hàn Quốc đã có 2 lần giành chức vô địch và 4 lần hạng nhì ở Asian Cup. Ngoài ra họ cũng đoạt 3 huy chương vàng tại giải đấu vào các năm 1970, 1978, 1986 ở Asian Games. Đội tuyển Hàn Quốc là một trong số ít các đội bóng luôn góp mặt ở các vòng chung kết World Cup kể từ năm 1986.
Đội thường được người hâm mộ và giới truyền thông thế giới gọi là "The Red" do màu áo thi đấu chính của họ. Nhóm cổ động viên của đội được chính thức gọi là "Quỷ Đỏ".
Danh hiệuSửa đổi
- Thành tích tốt nhất: Hạng 4 (năm 2002).
- Vô địch châu Á: 2 lần
- Vô địch: 1956, 1960.
- Á quân: 1972: 1980; 1988; 2015.
Hạng 3(1964,2000,2007,2011).
- Vô địch Đông Á : 4 lần. (2003, 2008, 2015, 2017).
- Bóng đá nam tại Asiad:
- 1970; 1978: 1986: 1990: 1994: 1998: 2006: 2010: 2014: 2018
- 1954; 1958; 1962: 1982
- 2002
- Hạng tư: 1994; 2006
- : 2012
Thành tích tại các giải đấuSửa đổi
Giải vô địch bóng đá thế giớiSửa đổi
Đội tuyển Hàn Quốc từng có dành hạng 4 World Cup 2002 tại sân nhà rồi vòng 16 đội năm 2010 và đánh bại đội đương kim vô địch Đức 2018,Hàn đã dự WC từ 1954.
Năm | Kết quả | St | T | H[3] | B | Bt | Bb |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1930 ↓ 1938 |
Không tham dự Là thuộc địa của Nhật Bản | ||||||
1950 | Không tham dự | ||||||
1954 | Vòng 1 | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 16 |
1958 | Không tham dự | ||||||
1962 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1966 | Bỏ cuộc | ||||||
1970 ↓ 1982 |
Không vượt qua vòng loại | ||||||
1986 | Vòng 1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 4 | 7 |
1990 | Vòng 1 | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 6 |
1994 | Vòng 1 | 3 | 0 | 2 | 1 | 4 | 5 |
1998 | Vòng 1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 9 |
2002 | Hạng tư | 7 | 3 | 2 | 2 | 8 | 6 |
2006 | Vòng 1 | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 4 |
2010 | Vòng 2 | 4 | 1 | 1 | 2 | 6 | 8 |
2014 | Vòng 1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 6 |
2018 | Vòng 1 | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 3 |
2022 ↓ 2026 |
Chưa xác định | ||||||
Tổng cộng | 9/20 1 lần: Hạng tư |
34 | 6 | 9 | 19 | 34 | 70 |
Cúp Liên đoàn các châu lụcSửa đổi
Năm | Kết quả | St | T | H[3] | B | Bt | Bb |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1992 | Không giành quyền tham dự | ||||||
1995 | |||||||
1997 | |||||||
1999 | |||||||
2001 | Vòng 1 | 3 | 2 | 0 | 1 | 3 | 6 |
2003 | Không giành quyền tham dự | ||||||
2005 | |||||||
2009 | |||||||
2013 | |||||||
2017 | |||||||
Tổng cộng | 1/10 | 3 | 2 | 0 | 1 | 3 | 6 |
Cúp bóng đá châu ÁSửa đổi
Hàn Quốc là một trong những đội bóng giàu thành tích tại Cúp bóng đá châu Á với 2 lần vô địch đầu tiên (1956 và 1960). Ngoài ra, đội bóng còn 4 lần giành hạng nhì và 4 lần giành hạng ba.
Năm | Thành tích | Thứ hạng | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1956 | Vô địch | 1/4 | 3 | 2 | 1 | 0 | 9 | 6 |
1960 | Vô địch | 1/4 | 3 | 3 | 0 | 0 | 9 | 1 |
1964 | Hạng ba | 3/4 | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 4 |
1968 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1972 | Á quân | 2/6 | 5 | 1 | 2 | 2 | 7 | 6 |
1976 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1980 | Á quân | 2/10 | 6 | 4 | 1 | 1 | 12 | 6 |
1984 | Vòng bảng | 9/10 | 4 | 0 | 2 | 2 | 1 | 3 |
1988 | Á quân | 2/10 | 6 | 5 | 1 | 0 | 11 | 3 |
1992 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1996 | Tứ kết | 7/12 | 4 | 1 | 1 | 2 | 7 | 11 |
2000 | Hạng ba | 3/12 | 6 | 3 | 1 | 2 | 9 | 6 |
2004 | Tứ kết | 6/16 | 4 | 2 | 1 | 1 | 9 | 4 |
2007 | Hạng ba | 3/16 | 6 | 1 | 4 | 1 | 3 | 3 |
2011 | Hạng ba | 3/16 | 6 | 4 | 2 | 0 | 13 | 7 |
2015 | Á quân | 2/16 | 6 | 5 | 0 | 1 | 8 | 2 |
2019 | Tứ kết | 5/24 | 5 | 4 | 0 | 1 | 6 | 2 |
2023 | Chưa xác định | |||||||
Tổng cộng | 14/17 | 2 lần vô địch |
67 | 36 | 16 | 15 | 106 | 64 |
Siêu cúp bóng đá Đông Nam Á - Đông ÁSửa đổi
Siêu cúp bóng đá Đông Nam Á - Đông Á | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | St | T | H | B | Bt | Bb |
2019 | Chung kết | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tổng cộng | 1 lần tham dự | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Cúp bóng đá Đông ÁSửa đổi
Huấn luyện viênSửa đổi
Danh sách các huấn luyện viên từng huấn luyện đội tuyển Hàn Quốc từ 1997.
Đội tuyển | Thời gian |
---|---|
Chan Dan-She | 1997–1998 |
Huh Jung-Moo | 1998–2000 |
Guus Hiddink | 2000–2002 |
Humberto Coelho | 2003–2004 |
Jo Bonfrere | 2004–2005 |
Dick Advocaat | 2005–2006 |
Pim Verbeek | 2006–2007 |
Huh Jung-Moo (2) | 2007–2010 |
Cho Kwang-Rae | Vu |
Choi Kang-Hee | 2011–2013 |
Hong Myung-Bo | 2013–2014 |
Uli Stielike | 2014-2017 |
Shin Tae-yong | 2017-2018 |
Paulo Bento | 2018-nay |
Kết quả thi đấuSửa đổi
Thắng Hòa Thua
2019Sửa đổi
7 tháng 1 năm 2019 Bảng C Asian Cup 2019 | Hàn Quốc | 1–0 | Philippines | Dubai, UAE |
---|---|---|---|---|
17:30 UTC+4 |
|
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Al-Maktoum Lượng khán giả: 3,185 Trọng tài: Nawaf Shukralla (Bahrain) |
11 tháng 1 năm 2019 Bảng C Asian Cup 2019 | Kyrgyzstan | 0–1 | Hàn Quốc | Al Ain, UAE |
---|---|---|---|---|
20:00 UTC+4 | Chi tiết | Kim Min-jae 41' | Sân vận động: Sân vận động Hazza bin Zayed Lượng khán giả: 4,893 Trọng tài: Khamis Al-Marri (Qatar) |
16 tháng 1 năm 2019 Bảng C Asian Cup 2019 | Hàn Quốc | 2–0 | Trung Quốc | Abu Dhabi, UAE |
---|---|---|---|---|
17:30 UTC+4 |
|
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Al Nahyan Lượng khán giả: 13,579 Trọng tài: Abdulrahman Al-Jassim (Qatar) |
22 tháng 1 năm 2019 Vòng 16 đội Asian Cup 2019 | Hàn Quốc | 2–1 (h.p) | Bahrain | Dubai, UAE |
---|---|---|---|---|
17:00 UTC+4 |
|
Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động Rashid Lượng khán giả: 7,658 Trọng tài: Sato Ryuji (Nhật Bản) |
25 tháng 1 năm 2019 Tứ kết Asian Cup 2019 | Hàn Quốc | 0–1 | Qatar | Abu Dhabi, UAE |
---|---|---|---|---|
17:00 UTC+4 | Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động Thành phố Thể thao Zayed Lượng khán giả: 13,791 Trọng tài: Ravshan Irmatov (Uzbekistan) |
22 tháng 3 năm 2019 Giao hữu | Hàn Quốc | 1–0 | Bolivia | Ulsan, Hàn Quốc |
---|---|---|---|---|
20:00 UTC+9 |
|
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động bóng đá Ulsan Munsu Lượng khán giả: 41,117 Trọng tài: Khamis Al Marri (Qatar) |
26 tháng 3 năm 2019 Giao hữu | Hàn Quốc | 2–1 | Colombia | Seoul, Hàn Quốc |
---|---|---|---|---|
20:00 UTC+9 |
|
Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động Seoul World Cup Lượng khán giả: 64,388 |
7 tháng 6 năm 2019 Giao hữu | Hàn Quốc | 1–0 | Úc | Busan, Hàn Quốc |
---|---|---|---|---|
20:00 UTC+9 |
|
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Busan Asiad Main |
11 tháng 6 năm 2019 Giao hữu | Hàn Quốc | 1–1 | Iran | Seoul, Hàn Quốc |
---|---|---|---|---|
20:00 UTC+9 | Hwang Ui-jo 57' | Chi tiết | Kim Young-gwon 62' (l.n.) | Sân vận động: Sân vận động Seoul World Cup |
5 tháng 9 năm 2019 Giao hữu | Hàn Quốc | 2–2 | Gruzia | Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ |
---|---|---|---|---|
16:30 UTC+3 |
|
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Başakşehir Fatih Terim |
10 tháng 9 năm 2019 Vòng loại World Cup 2022 | Turkmenistan | 0–2 | Hàn Quốc | Ashgabat, Turkmenistan |
---|---|---|---|---|
19:00 UTC+5 | Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động Köpetdag Trọng tài: Ammar Al-Jeneibi (UAE) |
10 tháng 10 năm 2019 Vòng loại World Cup 2022 | Hàn Quốc | 8–0 | Sri Lanka | Hwaseong, Hàn Quốc |
---|---|---|---|---|
20:00 UTC+9 |
|
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Hwaseong Lượng khán giả: 23,225 Trọng tài: Hasan Akrami (Iran) |
15 tháng 10 năm 2019 Vòng loại World Cup 2022 | CHDCND Triều Tiên | 0–0 | Hàn Quốc | Bình Nhưỡng, Triều Tiên |
---|---|---|---|---|
17:30 UTC+9 | Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Kim Nhật Thành Lượng khán giả: 100 Trọng tài: Abdulrahman Al-Jassim (Qatar) |
14 tháng 11 năm 2019 Vòng loại World Cup 2022 | Liban | 0–0 | Hàn Quốc | Beirut, Liban |
---|---|---|---|---|
15:00 UTC+2 | Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Camille Chamoun Sports City Lượng khán giả: 0 Trọng tài: Mohanad Qasim (Iraq) |
19 tháng 11 năm 2019 Giao hữu | Brasil | 3–0 | Hàn Quốc | Abu Dhabi, UAE |
---|---|---|---|---|
17:30 UTC+4 | Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Mohammed bin Zayed |
11 tháng 12 năm 2019 EAFF Cup 2019 | Hàn Quốc | v | Hồng Kông | Busan, Hàn Quốc |
---|---|---|---|---|
19:30 UTC+9 | Sân vận động: Sân vận động Busan Asiad Main |
15 tháng 12 năm 2019 EAFF Cup 2019 | Hàn Quốc | v | Trung Quốc | Busan, Hàn Quốc |
---|---|---|---|---|
19:30 UTC+9 | Sân vận động: Sân vận động Busan Asiad Main |
18 tháng 12 năm 2019 EAFF Cup 2019 | Hàn Quốc | v | Nhật Bản | Busan, Hàn Quốc |
---|---|---|---|---|
19:30 UTC+9 | Sân vận động: Sân vận động Busan Asiad Main |
Kỷ lụcSửa đổi
- Tính đến 11 tháng 1 năm 2019
Cầu thủ in đậm vẫn còn thi đấu cho đội tuyển quốc gia.
|
|
Đội hình hiện tạiSửa đổi
Đội hình 23 cầu thủ tham dự vòng loại World Cup 2022 gặp Liban và trận giao hữu gặp Brasil
Số liệu thống kê tính đến ngày 19 tháng 11 năm 2019, sau trận gặp Brasil.
Triệu tập gần đâySửa đổi
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Kim Jin-hyeon | 6 tháng 7, 1987 | 16 | 0 | Cerezo Osaka | Asian Cup 2019 |
HV | Hong Chul | 17 tháng 9, 1990 | 30 | 0 | Suwon Samsung Bluewings | v. Liban, 14 tháng 11 năm 2019 INJ |
HV | Park Ji-soo | 13 tháng 6, 1994 | 3 | 0 | Quảng Châu Hằng Đại Đào Bảo | v. Liban, 14 tháng 11 năm 2019 INJ |
HV | Lee Jae-ik | 21 tháng 5, 1999 | 0 | 0 | Al-Rayyan | v. CHDCND Triều Tiên, 15 tháng 10 năm 2019 INJ |
HV | Kim Tae-hwan | 24 tháng 7, 1989 | 5 | 0 | Ulsan Hyundai | v. Turkmenistan, 10 tháng 9 năm 2019 |
HV | Choi Chul-soon | 18 tháng 2, 1987 | 11 | 0 | Jeonbuk Hyundai Motors | v. Colombia, 26 tháng 3 năm 2019 |
HV | Lee You-hyeon | 8 tháng 2, 1997 | 0 | 0 | Jeonnam Dragons | v. Uzbekistan, 20 tháng 11 năm 2018\ |
TV | Paik Seung-ho | 17 tháng 3, 1997 | 3 | 0 | Darmstadt 98 | v. CHDCND Triều Tiên, 15 tháng 10 năm 2019 U23 |
TV | Lee Dong-gyeong | 20 tháng 9, 1997 | 2 | 0 | Ulsan Hyundai | v. CHDCND Triều Tiên, 15 tháng 10 năm 2019 INJ |
TV | Kim Bo-kyung | 6 tháng 10, 1989 | 37 | 4 | Ulsan Hyundai | v. Turkmenistan, 10 tháng 9 năm 2019 |
TV | Lee Chung-yong | 2 tháng 7, 1988 | 89 | 9 | VfL Bochum | v. Gruzia, 5 tháng 9 năm 2019 INJ |
TV | Lee Seung-woo | 6 tháng 1, 1998 | 11 | 0 | Sint-Truiden | v. Iran, 11 tháng 6 năm 2019 |
TV | Lee Jin-hyun | 26 tháng 8, 1997 | 3 | 0 | Pohang Steelers | v. Iran, 11 tháng 6 năm 2019 |
TV | Son Jun-ho | 12 tháng 5, 1992 | 3 | 0 | Jeonbuk Hyundai Motors | v. Iran, 11 tháng 6 năm 2019 |
TV | Kim Jung-min | 13 tháng 11, 1999 | 1 | 0 | FC Liefering | v. Colombia, 26 tháng 3 năm 2019 |
TV | Ki Sung-yueng | 24 tháng 1, 1989 | 110 | 10 | Newcastle United | Asian Cup 2019 RET |
TV | Koo Ja-cheol | 27 tháng 2, 1989 | 76 | 19 | FC Augsburg | Asian Cup 2019 RET |
TV | Kim Joon-hyung | 5 tháng 4, 1996 | 0 | 0 | Gwangju FC | Asian Cup 2019 PRE |
TV | Han Seung-gyu | 28 tháng 9, 1996 | 0 | 0 | Jeonbuk Hyundai Motors | Ulsan Training Camp, December 2018 |
TV | Jang Yun-ho | 25 tháng 8, 1996 | 0 | 0 | Jeonbuk Hyundai Motors | Ulsan Training Camp, December 2018 |
TĐ | Lee Jeong-hyeop | 24 tháng 6, 1991 | 21 | 5 | Busan IPark | v. Turkmenistan, 10 tháng 9 năm 2019 |
TĐ | Ji Dong-won | 28 tháng 5, 1991 | 55 | 11 | Mainz 05 | v. Bolivia, 22 tháng 3 năm 2019 INJ |
TĐ | Moon Seon-min | 9 tháng 6, 1992 | 11 | 2 | Jeonbuk Hyundai Motors | Ulsan Training Camp, December 2018 |
TĐ | Kim Seung-dae | 1 tháng 4, 1991 | 5 | 1 | Jeonbuk Hyundai Motors | Ulsan Training Camp, December 2018 |
TĐ | Cho Young-wook | 5 tháng 2, 1999 | 0 | 0 | FC Seoul | Ulsan Training Camp, December 2018 U23 |
TĐ | Kim In-sung | 9 tháng 9, 1989 | 0 | 0 | Ulsan Hyundai | Ulsan Training Camp, December 2018 |
TĐ | Suk Hyun-jun | 29 tháng 6, 1991 | 15 | 5 | Reims | v. Uzbekistan, 20 tháng 11 năm 2018 |
INJ Rút lui vì chấn thương.
Chú thíchSửa đổi
- ^ “The FIFA/Coca-Cola World Ranking”. FIFA. 24 tháng 10 năm 2019. Truy cập 24 tháng 10 năm 2019.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 18 tháng 10 năm 2019. Truy cập 18 tháng 10 năm 2019.
- ^ a ă Tính cả các trận hoà ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu
Liên kết ngoàiSửa đổi
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Đội tuyển bóng đá quốc gia Hàn Quốc. |
Danh hiệu | ||
---|---|---|
Tiền nhiệm: giải lần đầu |
Vô địch châu Á 1956; 1960 |
Kế nhiệm: Israel |
Tiền nhiệm: giải lần đầu |
Vô địch Đông Á 1990 |
Kế nhiệm: Nhật Bản |
Tiền nhiệm: Nhật Bản |
Vô địch Đông Á 2003 |
Kế nhiệm: Trung Quốc |
Tiền nhiệm: Trung Quốc |
Vô địch Đông Á 2008 |
Kế nhiệm: Trung Quốc |