Đội tuyển bóng đá quốc gia Singapore
Đội tuyển bóng đá quốc gia Singapore (tiếng Trung: 新加坡國家足球隊; tiếng Mã Lai: Pasukan bola sepak kebangsaan Singapura; tiếng Anh: Singapore national football team) là đội tuyển cấp quốc gia của Singapore do Hiệp hội bóng đá Singapore quản lý.
![]() | |||
Biệt danh | The Lions (Sư tử) | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Singapore | ||
Liên đoàn châu lục | AFC (Châu Á) | ||
Liên đoàn khu vực | AFF (Đông Nam Á) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Takayuki Nishigaya | ||
Đội trưởng | Hariss Harun | ||
Thi đấu nhiều nhất | Daniel Bennett (145)[1] | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Fandi Ahmad (55)[2] | ||
Sân nhà | Sân vận động Quốc gia Singapore | ||
Mã FIFA | SGP | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 158 NR (20 tháng 7 năm 2023)[3] | ||
Cao nhất | 158 (4.2023) | ||
Thấp nhất | 171 (10.2016) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 173 ![]() | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
![]() ![]() (Singapore; 11 tháng 4 năm 1953)[5] | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
![]() ![]() (Singapore; 15 tháng 1 năm 2007) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
![]() ![]() (Kuala Lumpur, Malaysia; 9 tháng 11 năm 1969) | |||
Cúp bóng đá châu Á | |||
Sồ lần tham dự | 1 (Lần đầu vào năm 1984) | ||
Kết quả tốt nhất | Vòng 1 |
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Singapore là trận gặp đội tuyển Hàn Quốc vào năm 1953. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là vị trí thứ tư của đại hội Thể thao châu Á 1966 cùng với 4 lần vô địch AFF Cup giành được vào các năm 1998, 2004, 2007, 2012. Đội đã một lần tham dự cúp bóng đá châu Á là vào năm 1984 với tư cách là chủ nhà. Tại giải năm đó, đội chỉ thắng một trận trước Ấn Độ, hòa một trận trước Iran, thua hai trận trước Trung Quốc và UAE, do đó dừng bước ở vòng bảng. Trong tất cả các kỳ sea games đội tuyển Singapore chưa từng một lần vượt qua được vòng bảng nhiều năm chưa vượt qua vòng bảng thành tích tốt nhất đó là ba lần về nhì 4 lần về ba và hai lần về tư ngoài ra các kỳ AFF Singapore đã có 8 lần chưa vượt qua được vòng bảng thành tích tốt nhất đó là hai lần về ba tại hai kỳ AFF đó là vào năm 2008 và năm 2020 ngoài ra còn có 4 vô địch Đông Nam á
Danh hiệu Sửa đổi
Thành tích quốc tế Sửa đổi
Giải vô địch bóng đá thế giới Sửa đổi
Năm | Thành tích |
---|---|
1930 đến 1974 | Không tham dự |
1978 đến 2022 | Không vượt qua vòng loại |
Tổng cộng | 0/10 |
Cúp bóng đá châu Á Sửa đổi
Năm | Thành tích | Trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1956 | Bỏ cuộc | ||||||
1960 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1964 | Bỏ cuộc | ||||||
1968 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1972 | Bỏ cuộc | ||||||
1976 đến 1980 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1984 | Vòng 1 | 4 | 1 | 1 | 2 | 3 | 4 |
1988 | Bỏ cuộc | ||||||
1992 đến 2023 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2027 | Chưa xác định | ||||||
Tổng cộng | 1 lần vòng 1 | 4 | 1 | 1 | 2 | 3 | 4 |
Á vận hội Sửa đổi
- (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1998)
Năm | Thành tích | Trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1951 | Không tham dự, là thuộc địa của Anh | ||||||
1954 | Vòng bảng | 2 | 0 | 1 | 1 | 2 | 7 |
1958 | 2 | 0 | 0 | 2 | 2 | 4 | |
1962 | Không tham dự | ||||||
1966 | Hạng tư | 7 | 2 | 1 | 4 | 11 | 15 |
1970 đến 1986 | Không tham dự | ||||||
1990 | Vòng bảng | 3 | 1 | 0 | 2 | 7 | 13 |
1994 đến 1998 | Không tham dự | ||||||
Tổng cộng | 1 lần hạng tư | 14 | 3 | 2 | 9 | 22 | 39 |
Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á Sửa đổi
Năm | Thành tích | Trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1996 | Vòng bảng | 4 | 2 | 1 | 1 | 7 | 2 |
1998 | Vô địch | 5 | 4 | 1 | 0 | 9 | 2 |
2000 | Vòng bảng | 4 | 2 | 0 | 2 | 4 | 2 |
2002 | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 6 | |
2004 | Vô địch | 8 | 6 | 2 | 0 | 23 | 10 |
2007 | 7 | 2 | 5 | 0 | 18 | 6 | |
2008 | Bán kết | 5 | 3 | 1 | 1 | 10 | 2 |
2010 | Vòng bảng | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 3 |
2012 | Vô địch | 7 | 4 | 1 | 2 | 11 | 6 |
2014 | Vòng bảng | 3 | 1 | 0 | 2 | 6 | 7 |
2016 | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 3 | |
2018 | 4 | 2 | 0 | 2 | 7 | 5 | |
2020 | Bán kết | 6 | 3 | 1 | 2 | 10 | 8 |
2022 | Vòng bảng | 4 | 2 | 1 | 1 | 6 | 6 |
Tổng cộng | 4 lần vô địch | 67 | 32 | 17 | 18 | 114 | 66 |
SEA Games Sửa đổi
- (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1999)
Năm | Thành tích | Trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1959 đến 1961 | Không tham dự | ||||||
1965 | Vòng sơ loại | 2 | 0 | 0 | 2 | 1 | 6 |
1967 đến 1969 | Không tham dự | ||||||
1971 | Vòng bảng | 2 | 0 | 0 | 2 | 2 | 11 |
1973 | Hạng tư | 4 | 1 | 2 | 1 | 2 | 4 |
1975 | Huy chương đồng | 3 | 0 | 2 | 1 | 4 | 5 |
1977 | Vòng bảng | 2 | 0 | 0 | 2 | 1 | 7 |
1979 | 4 | 1 | 1 | 2 | 4 | 8 | |
1981 | Hạng tư | 4 | 1 | 1 | 2 | 5 | 4 |
1983 | Huy chương bạc | 4 | 3 | 0 | 1 | 12 | 3 |
1985 | 4 | 2 | 1 | 1 | 6 | 4 | |
1987 | Vòng bảng | 2 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 |
1989 | Huy chương bạc | 4 | 2 | 1 | 1 | 7 | 4 |
1991 | Huy chương đồng | 4 | 2 | 2 | 0 | 4 | 1 |
1993 | 5 | 3 | 2 | 0 | 16 | 5 | |
1995 | 6 | 3 | 2 | 1 | 11 | 5 | |
1997 | Hạng tư | 6 | 2 | 2 | 2 | 6 | 6 |
1999 | 6 | 3 | 2 | 1 | 8 | 5 | |
Tổng cộng | 3 lần huy chương bạc |
62 | 23 | 20 | 19 | 89 | 78 |
Đội hình Sửa đổi
Đội hinh dưới đây sau khi hoàn thành AFF Cup 2022.
Số liệu thống kê tính đến ngày 3 tháng 1 năm 2022 sau trận gặp Malaysia.
Triệu tập gần đây Sửa đổi
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Zharfan Rohaizad | 21 tháng 2, 1997 | 0 | 0 | Lion City Sailors | v. Maldives, 17 Dec 2022 |
TM | Mukundan Maran | 21 tháng 7, 1998 | 0 | 0 | Balestier Khalsa | v. Ấn Độ, 24 Sept 2022 |
TM | Izwan Mahbud | 14 tháng 7, 1990 | 54 | 0 | Lion City Sailors | v. Philippines, 29 March 2022 |
HV | Nur Adam Abdullah | 13 tháng 4, 2001 | 8 | 0 | Lion City Sailors | v. Maldives, 17 Dec 2022 |
HV | Ryaan Sanizal | 31 tháng 5, 2002 | 3 | 0 | Tampines Rovers | v. Maldives, 17 Dec 2022 |
HV | Iqram Rifqi | 25 tháng 2, 1996 | 5 | 0 | Lion City Sailors | v. Myanmar, 14 June 2022 |
HV | Safuwan Baharudin | 22 tháng 9, 1991 | 108 | 13 | Unattached | v. Tajikistan, 11 June 2022 WD |
HV | Zulqarnaen Suzliman | 29 tháng 3, 1998 | 21 | 0 | Young Lions | v. Philippines, 29 March 2022 |
TV | Adam Swandi | 12 tháng 1, 1996 | 17 | 1 | Lion City Sailors | v. Maldives, 17 Dec 2022 INJ |
TV | Ho Wai Loon | 20 tháng 8, 1993 | 3 | 0 | Balestier Khalsa | v. Ấn Độ, 24 Sept 2022 |
TV | Syed Firdaus Hassan | 30 tháng 5, 1998 | 1 | 0 | Tampines Rovers | v. Ấn Độ, 24 Sept 2022 |
TV | Yasir Hanapi | 21 tháng 6, 1989 | 41 | 1 | Tampines Rovers | v. Myanmar, 14 June 2022 |
TV | Saifullah Akbar | 31 tháng 1, 1999 | 5 | 0 | Lion City Sailors | v. Myanmar, 14 June 2022 |
TĐ | Ikhsan Fandi | 9 tháng 4, 1999 | 33 | 17 | BG Pathum United | v. Maldives, 17 Dec 2022 INJ |
TĐ | Taufik Suparno | 31 tháng 10, 1995 | 5 | 0 | Tampines Rovers | v. Maldives, 17 Dec 2022 WD |
TĐ | Hazzuwan Halim | 2 tháng 2, 1994 | 6 | 0 | Geylang International | v. Maldives, 17 Dec 2022 |
TĐ | Glenn Kweh | 26 tháng 3, 2000 | 5 | 0 | Young Lions | v. Ấn Độ, 24 Sept 2022 |
TĐ | Sahil Suhaimi | 8 tháng 7, 1992 | 21 | 1 | Hougang United | v. Ấn Độ, 24 Sept 2022 |
TĐ | Gabriel Quak | 22 tháng 12, 1990 | 40 | 6 | Hougang United | v. Myanmar, 14 June 2022 |
Tham khảo Sửa đổi
- ^ “FIFA Century Club” (PDF). FIFA. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2015.
- ^ Morrison, Neil. “Fandi Ahmad – Century of International Appearances”. RSSSF. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2010.
- ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 20 tháng 7 năm 2023. Truy cập 20 tháng 7 năm 2023.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
- ^ “Singapore matches, ratings and points exchanged”. World Football Elo Ratings: Singapore. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2014.
Liên kết ngoài Sửa đổi
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Đội tuyển bóng đá quốc gia Singapore. |
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Singapore Lưu trữ 2018-04-30 tại Wayback Machine trên trang chủ của FIFA