Đội tuyển bóng đá quốc gia Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
Đội tuyển bóng đá quốc gia Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất đại diện Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất trong bóng đá. Đội dự Cúp thế giới 1990; thua Tây Đức, Colombia, Nam Tư và dừng bước từ vòng bảng. Đội đạt ngôi á quân tại Cúp châu Á 1996 với tư cách chủ nhà, vô địch Cúp vùng Vịnh vào các năm 2007, 2013, và đứng thứ 3 tại Cúp châu Á 2015.
![]() | |||
Hiệp hội | UAEFA | ||
---|---|---|---|
Liên đoàn châu lục | AFC (châu Á) | ||
Thi đấu nhiều nhất | Adnan Al Talyani (161) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Ali Mabkhout (77) | ||
Mã FIFA | UAE | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 68 ![]() | ||
Cao nhất | 42 (tháng 11 năm 1998) | ||
Thấp nhất | 138 (tháng 1 năm 2012) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 77 ![]() | ||
Cao nhất | 37 (15 tháng 1 năm 2015) | ||
Thấp nhất | 151 (tháng 9 năm 1981) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
![]() ![]() (Ả Rập Xê Út; 17 tháng 3 năm 1972) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
![]() ![]() (Bandar Seri Begawan, Brunei; 14 tháng 4 năm 2001) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
![]() ![]() (Abu Dhabi, UAE; 12 tháng 11 năm 2005) |
Cán sựSửa đổi
Lần cập nhật về ban huấn luyện và ban y tế: tháng 3 năm 2019.[3]
Ban huấn luyệnSửa đổi
Huấn luyện trưởng | Bert van Marwijk |
Trợ lý huấn luyện viên | Murshid Waleed |
Trợ lý huấn luyện viên | Amir Utbah |
Huấn luyện thể lực | Khaleed Al-Thani |
Huấn luyện thủ môn | Abdullah Ashraf |
Chỉ đạo kỹ thuật | Khalifa Al-Jaadani |
Ban y tếSửa đổi
Chỉ đạo trị liệu | Sultan Al-Ghul |
Điều trị vật lý | Khalil Muftah |
Điều trị vật lý | Rashid Hameed |
Cầu thủSửa đổi
Đội hình cho các trận vòng loại Cúp thế giới vào các ngày 24 và 29 tháng 3 năm 2022.[4] Số trận và bàn thắng tính đến ngày 29 tháng 3 năm 2022 sau trận gặp Hàn Quốc.
# | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bt | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Mohamed Al-Shamsi | 4 tháng 1, 1997 | 5 | 0 | Al Wahda |
17 | TM | Khalid Eisa | 15 tháng 9, 1989 | 56 | 0 | Al Ain |
22 | TM | Adel Al-Hosani | 23 tháng 8, 1989 | 1 | 0 | Sharjah |
2 | HV | Khalid Al-Hashemi | 18 tháng 3, 1997 | 0 | 0 | Baniyas |
3 | HV | Walid Abbas (đội trưởng) | 11 tháng 6, 1985 | 106 | 7 | Shabab Al Ahli |
4 | HV | Mohammed Marzooq | 23 tháng 1, 1989 | 11 | 0 | Shabab Al Ahli |
12 | HV | Khalifa Al Hammadi | 6 tháng 11, 1998 | 16 | 0 | Al Jazira |
13 | HV | Mohammed Al-Attas | 5 tháng 8, 1997 | 22 | 1 | Al Jazira |
21 | HV | Mahmoud Khamees | 28 tháng 10, 1987 | 47 | 2 | Al Wahda |
23 | HV | Abdulaziz Haikal | 10 tháng 9, 1990 | 43 | 1 | Shabab Al Ahli |
5 | TV | Ali Salmeen | 2 tháng 4, 1995 | 47 | 2 | Al Wasl |
6 | TV | Tahnoon Al-Zaabi | 10 tháng 4, 1999 | 14 | 0 | Al Wahda |
8 | TV | Majed Hassan | 1 tháng 8, 1992 | 61 | 1 | Shabab Al Ahli |
9 | TV | Bandar Al-Ahbabi | 9 tháng 7, 1990 | 44 | 2 | Al Ain |
10 | TV | Abdullah Al-Naqbi | 28 tháng 4, 1993 | 3 | 0 | Shabab Al Ahli |
14 | TV | Khalil Ibrahim | 4 tháng 5, 1993 | 22 | 6 | Al Wahda |
18 | TV | Abdullah Ramadan | 7 tháng 3, 1998 | 27 | 0 | Al Jazira |
7 | TĐ | Hareb Abdullah | 26 tháng 11, 2002 | 6 | 1 | Shabab Al Ahli |
11 | TĐ | Caio Canedo | 9 tháng 8, 1990 | 19 | 6 | Al Ain |
16 | TĐ | Ali Saleh | 22 tháng 1, 2000 | 20 | 3 | Al Wasl |
19 | TĐ | Yahya Al Ghassani | 18 tháng 4, 1998 | 3 | 1 | Shabab Al Ahli |
20 | TĐ | Sultan Adil Mohamed | 4 tháng 5, 2004 | 1 | 0 | Kalba |
Lịch sửSửa đổi
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất (gọi tắt là UAE) khi du đấu đã sử dụng bộ màu đỏ cho đến khi có sự thay đổi với màu đen pha xanh vào năm 2019.
Vào những năm 1970 gồm giai đoạn Don Revie, đội bắt đầu với các giải đấu ví dụ như Cúp vùng Vịnh 1979. Những năm 1980, tại sân vận động đã hoàn thành khi ấy Zayed Sports City, chủ nhà UAE dưới quyền huấn luyện viên người Iran Heshmat Mohajerani thắng Qatar với tỷ số tối thiểu trong 1 trận đấu Cúp vùng Vịnh 1984 mà Sheikh Zayed dự khán. Tại các kỳ Cúp vùng Vịnh, UAE không vô địch cho đến năm 2007 trên sân nhà, và lần thứ 2 vô địch là vào năm 2013 tại Bahrain.
UAE dự Cúp châu Á 1980 tổ chức tại Kuwait, từ đó đã dự ít nhất 10 kỳ Cúp châu Á trong đó là lọt vào chung kết kỳ 1996 trên sân nhà và thua luân lưu Ả Rập Xê Út.
Năm 1984, 1 người Brasil, Carlos Alberto Parreira bị mời về phụ trách UAE. Parreira hướng mục tiêu Cúp thế giới 1986 tại México. Bàn thua phút bù giờ trước Iraq đã phá hủy mục tiêu này. Chiến dịch vòng loại Cúp thế giới 1990, Parreira đã đi, thay bởi 1 người Brasil khác là Mário Zagallo; đội đối đầu Hàn Quốc, Ả Rập Xê Út, Qatar, Triều Tiên và Trung Quốc. Ở bảng D vòng chung kết tại Ý, với Tây Đức, Nam Tư và Colombia, đội thua 3 trận, 11 bàn và thắng 2 bàn.
Đối đầuSửa đổi
Tính đến 26 tháng 3 năm 2019.[5]
Đội tuyển |
St | T | H | B | Bt | Bb | Hs |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Algérie | 7 | 2 | 2 | 3 | 5 | 5 | 0 |
Andorra | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Angola | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | −2 |
Armenia | 1 | 0 | 0 | 1 | 3 | 4 | −1 |
Úc | 6 | 1 | 2 | 3 | 1 | 5 | −4 |
Azerbaijan | 1 | 0 | 1 | 0 | 3 | 3 | 0 |
Bahrain | 31 | 13 | 6 | 12 | 54 | 45 | +9 |
Bangladesh | 5 | 5 | 0 | 0 | 21 | 1 | +20 |
Belarus | 2 | 1 | 0 | 1 | 3 | 3 | 0 |
Bénin | 2 | 0 | 1 | 1 | 0 | 1 | −1 |
Bolivia | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Brasil | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 8 | −8 |
Brunei | 2 | 2 | 0 | 0 | 16 | 0 | +16 |
Bulgaria | 6 | 1 | 0 | 5 | 4 | 14 | −10 |
Chile | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | −2 |
Trung Quốc | 11 | 2 | 5 | 4 | 7 | 17 | −10 |
Colombia | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | −2 |
Cộng hòa Séc | 2 | 0 | 1 | 1 | 1 | 6 | −5 |
Đan Mạch | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 1 | 0 |
Ai Cập | 9 | 1 | 4 | 4 | 6 | 10 | −4 |
Estonia | 2 | 1 | 1 | 0 | 4 | 3 | +1 |
Phần Lan | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 1 | 0 |
Gabon | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | −1 |
Gruzia | 1 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | +1 |
Đức | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 14 | −11 |
Haiti | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | −1 |
Honduras | 3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 2 | −1 |
Hồng Kông | 3 | 2 | 1 | 0 | 9 | 1 | +8 |
Hungary | 2 | 0 | 0 | 2 | 1 | 6 | −5 |
Iceland | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 3 | −1 |
Ấn Độ | 13 | 9 | 2 | 2 | 26 | 7 | +19 |
Indonesia | 4 | 2 | 1 | 1 | 8 | 8 | 0 |
Iran | 16 | 1 | 3 | 12 | 4 | 24 | −20 |
Iraq | 32 | 8 | 13 | 11 | 32 | 47 | −15 |
Nhật Bản | 20 | 5 | 9 | 6 | 18 | 22 | −4 |
Jordan | 17 | 10 | 4 | 3 | 25 | 14 | +11 |
Kazakhstan | 3 | 2 | 0 | 1 | 9 | 5 | +4 |
Kenya | 1 | 0 | 1 | 0 | 2 | 2 | 0 |
Kuwait | 42 | 16 | 8 | 18 | 49 | 76 | −27 |
Kyrgyzstan | 1 | 1 | 0 | 0 | 3 | 2 | +1 |
Lào | 3 | 3 | 0 | 0 | 9 | 0 | +9 |
Liban | 11 | 7 | 3 | 1 | 23 | 13 | +10 |
Libya | 4 | 1 | 2 | 1 | 8 | 5 | +3 |
Litva | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 1 | 0 |
Malaysia | 10 | 8 | 0 | 2 | 26 | 6 | +20 |
Mali | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Malta | 2 | 0 | 2 | 0 | 1 | 1 | 0 |
México | 1 | 0 | 1 | 0 | 2 | 2 | 0 |
Moldova | 1 | 1 | 0 | 0 | 3 | 2 | +1 |
Maroc | 4 | 1 | 3 | 0 | 4 | 3 | +1 |
Myanmar | 2 | 2 | 0 | 0 | 3 | 0 | +3 |
Nepal | 1 | 1 | 0 | 0 | 11 | 0 | +11 |
New Zealand | 2 | 2 | 0 | 0 | 3 | 0 | +3 |
Niger | 1 | 1 | 0 | 0 | 4 | 0 | +4 |
CHDCND Triều Tiên | 11 | 3 | 4 | 4 | 8 | 11 | −3 |
Na Uy | 3 | 0 | 2 | 1 | 2 | 5 | −3 |
Oman | 33 | 15 | 12 | 6 | 45 | 24 | +21 |
Pakistan | 5 | 5 | 0 | 0 | 17 | 4 | +13 |
Palestine | 5 | 2 | 2 | 1 | 6 | 2 | +4 |
Paraguay | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Peru | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Philippines | 1 | 1 | 0 | 0 | 4 | 0 | +4 |
Ba Lan | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 10 | −8 |
Qatar | 30 | 10 | 8 | 12 | 33 | 36 | −3 |
România | 1 | 1 | 0 | 0 | 2 | 1 | +1 |
Nga | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | −1 |
Ả Rập Xê Út | 38 | 8 | 8 | 22 | 26 | 55 | −29 |
Serbia | 1 | 0 | 0 | 1 | 1 | 4 | −3 |
Sénégal | 4 | 1 | 2 | 1 | 7 | 8 | −1 |
Singapore | 6 | 5 | 1 | 0 | 16 | 5 | +11 |
Slovakia | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 5 | −3 |
Slovenia | 2 | 0 | 2 | 0 | 3 | 3 | 0 |
Nam Phi | 1 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | +1 |
Hàn Quốc | 21 | 2 | 6 | 13 | 16 | 41 | −25 |
Sri Lanka | 7 | 7 | 0 | 0 | 30 | 2 | +28 |
Sudan | 2 | 2 | 0 | 0 | 6 | 2 | +4 |
Thụy Điển | 2 | 1 | 0 | 1 | 2 | 3 | −1 |
Thụy Sĩ | 4 | 1 | 0 | 3 | 2 | 5 | −3 |
Syria | 21 | 11 | 7 | 3 | 32 | 16 | +16 |
Thái Lan | 10 | 6 | 3 | 1 | 15 | 9 | +6 |
Đông Timor | 2 | 2 | 0 | 0 | 9 | 0 | +9 |
Togo | 2 | 1 | 0 | 1 | 3 | 5 | −2 |
Trinidad và Tobago | 2 | 0 | 1 | 1 | 3 | 5 | −2 |
Tunisia | 5 | 0 | 0 | 5 | 2 | 11 | −9 |
Turkmenistan | 4 | 2 | 1 | 1 | 9 | 4 | +5 |
Ukraina | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 1 | 0 |
Uruguay | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | −2 |
Uzbekistan | 16 | 9 | 4 | 3 | 24 | 17 | +7 |
Venezuela | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | −2 |
Việt Nam | 5 | 4 | 0 | 2 | 13 | 3 | +3 |
Yemen | 12 | 9 | 0 | 3 | 26 | 13 | +13 |
Tổng | 575 | 225 | 149 | 202 | 772 | 697 | +72 |
Giải đấuSửa đổi
Cúp thế giới | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | Hạng | Trận | Trận thắng | Trận hòa | Trận thua | Bàn thắng | Bàn thua |
1974 | Không tham dự | |||||||
1978 | Bỏ cuộc | |||||||
1982 | Không tham dự | |||||||
1986 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1990 | Vòng 1 | 24 | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 11 |
1994 đến 2018 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2022 | ||||||||
Tổng | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 11 |
Cúp châu Á | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | Trận | Trận thắng | Trận hòa | Trận thua | Bàn thắng | Bàn thua |
1976 | Không tham dự | ||||||
1980 | Vòng 1 | 4 | 0 | 1 | 3 | 3 | 9 |
1984 | Vòng 1 | 4 | 2 | 0 | 2 | 3 | 8 |
1988 | Vòng 1 | 4 | 1 | 0 | 3 | 2 | 4 |
1992 | Hạng 4 | 5 | 1 | 3 | 1 | 3 | 4 |
1996 | Á quân | 6 | 4 | 2 | 0 | 8 | 3 |
2000 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2004 | Vòng 1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 5 |
2007 | Vòng bảng | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 6 |
2011 | Vòng 1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 4 |
2015 | Hạng 3 | 6 | 3 | 1 | 2 | 10 | 8 |
2019 | Bán kết | 6 | 3 | 2 | 1 | 8 | 8 |
2023 | Vượt qua vòng loại | ||||||
Tổng | 42 | 15 | 10 | 17 | 40 | 56 |
Cúp Liên đoàn các châu lục | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | Hạng | Trận | Trận thắng | Trận hòa | Trận thua | Bàn thắng | Bàn thua |
1992 và 1995 | Không giành quyền tham dự | |||||||
1997 | Vòng bảng | 6 | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 8 |
1999 đến 2017 | Không giành quyền tham dự | |||||||
Tổng | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 8 |
Cúp vịnh Ả Rập | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | Trận | Trận thắng | Trận hòa | Trận thua | Bàn thắng | Bàn thua |
1972 | Hạng 3 | 3 | 1 | 0 | 2 | 1 | 11 |
1974 | Hạng 4 | 4 | 1 | 1 | 2 | 5 | 9 |
1976 | Hạng 5 | 6 | 0 | 2 | 4 | 4 | 13 |
1979 | Hạng 6 | 6 | 1 | 0 | 5 | 5 | 18 |
1982 | Hạng 3 | 5 | 3 | 0 | 2 | 7 | 6 |
1984 | Hạng 4 | 6 | 2 | 3 | 1 | 5 | 4 |
1986 | Á quân | 6 | 3 | 2 | 1 | 10 | 7 |
1988 | Á quân | 6 | 3 | 2 | 1 | 7 | 4 |
1990 | Hạng 5 | 4 | 0 | 2 | 2 | 2 | 8 |
1992 | Hạng 4 | 5 | 3 | 0 | 2 | 4 | 3 |
1994 | Á quân | 5 | 3 | 2 | 0 | 7 | 1 |
1996 | Hạng 4 | 5 | 1 | 3 | 1 | 5 | 5 |
1998 | Hạng 3 | 5 | 2 | 1 | 2 | 5 | 7 |
2002 | Hạng 6 | 5 | 1 | 0 | 4 | 3 | 7 |
2003 | Hạng 5 | 6 | 2 | 1 | 3 | 6 | 7 |
2004 | Vòng bảng | 3 | 0 | 2 | 1 | 4 | 5 |
2007 | Vô địch | 5 | 4 | 0 | 1 | 8 | 1 |
2009 | Vòng bảng | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 4 |
2010 | Bán kết | 4 | 1 | 2 | 1 | 3 | 2 |
2013 | Vô địch | 5 | 5 | 0 | 0 | 10 | 3 |
2014 | Hạng 3 | 5 | 2 | 2 | 1 | 7 | 5 |
2017 | Á quân | 5 | 1 | 4 | 0 | 1 | 0 |
2019 | Vòng bảng | 3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 6 |
Tổng | 111 | 41 | 28 | 39 | 117 | 135 |
Đại hội Thể thao châu Á | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | Trận | Trận thắng | Trận hòa | Trận thua | Bàn thắng | Bàn thua |
1986 | Tứ kết | 5 | 3 | 2 | 0 | 7 | 4 |
1990 | Không tham dự | ||||||
1994 | Tứ kết | 4 | 1 | 2 | 1 | 6 | 5 |
1998 | Vòng bảng | 4 | 1 | 1 | 2 | 5 | 10 |
Tổng | 13 | 5 | 5 | 3 | 18 | 19 |
Cúp Ả Rập | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | Trận | Trận thắng | Trận hòa | Trận thua | Bàn thắng | Bàn thua |
1985 đến 1992 | Không tham dự | ||||||
1998 | Hạng 4 | 4 | 1 | 0 | 3 | 6 | 8 |
2002 và 2012 | Không tham dự | ||||||
2021 | Tứ kết | 4 | 2 | 0 | 2 | 3 | 7 |
Tổng | 8 | 3 | 0 | 5 | 9 | 15 |
Tham khảoSửa đổi
- ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 31 tháng 3 năm 2022. Truy cập 31 tháng 3 năm 2022.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 31 tháng 3 năm 2022. Truy cập 31 tháng 3 năm 2022.
- ^ “UAE National Team staff”. uaefa.com (bằng tiếng Anh).
- ^ “27 لاعباً في القائمة النهائية للأبيض استعداداً لمواجهتي لبنان وسوريا”. UAE FOOTBALL ASSOCIATION.
- ^ “World Football Elo Ratings: United Arab Emirates”. Eloratings.net. ngày 5 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2019.