Đội tuyển bóng đá quốc gia Liban
Đội tuyển bóng đá quốc gia Liban (tiếng Ả Rập: المنتخب اللبناني لكرة القدم; tiếng Pháp: Équipe du Liban de football) là đội tuyển cấp quốc gia của Liban do Hiệp hội bóng đá Liban (FLFA) quản lý. Liên đoàn được ngài Nassif Majdalani, người được coi như là cha đẻ của nền thể thao Liban[3] thành lập vào năm 1933. Một năm sau đó đội tuyển quốc gia Liban có trận đấu đầu tiên, gặp đội bóng Altak đến từ Rumani tại Beirut.[4] Liban cũng chính thức trở thành thành viên của FIFA ngay từ năm 1936. Nhưng do cuộc nội chiến kéo dài từ năm 1975 cho đến năm 1991 khiến bóng đá tại quốc gia này không có được sự phát triển trong điều kiện thuận lợi nhất. Đội tuyển chưa bao giờ vượt qua được vòng loại của một kỳ World Cup. Giải đấu quốc tế lớn duy nhất họ được góp mặt là Cúp bóng đá châu Á với ba lần tham dự vào các năm 2000, 2019 và 2023, tuy nhiên đều không vượt qua được vòng bảng.
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội | |||
Biệt danh | 175px | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Liban | ||
Liên đoàn châu lục | Liên đoàn bóng đá châu Á (châu Á) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Miodrag Radulović | ||
Đội trưởng | Hassan Maatouk | ||
Thi đấu nhiều nhất | Abbas Atwi (79) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Roda Antar Hassan Maatouk (20 bàn/người) | ||
Sân nhà | Sân vận động Thành phố Thể thao Camille Chamoun | ||
Mã FIFA | LIB | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 120 5 (ngày 4 tháng 4 năm 2024)[1] | ||
Cao nhất | 77 (9.2018) | ||
Thấp nhất | 178 (4.2011) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 129 24 (30 tháng 11 năm 2022)[2] | ||
Cao nhất | 46 (27.4.1940) | ||
Thấp nhất | 164 (28.7.2011) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
Lãnh thổ ủy trị Palestine thuộc Anh 5–1 Đại Liban (Tel Aviv, Lãnh thổ ủy trị Palestine thuộc Anh; 27 tháng 4 năm 1940) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
Liban 11–0 Philippines (Tokyo, Nhật Bản; 28 tháng 9 năm 1967) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
Qatar 8–0 Liban (Qatar; 27 tháng 3 năm 1985) | |||
Sồ lần tham dự | (Lần đầu vào năm -) | ||
Cúp bóng đá châu Á | |||
Sồ lần tham dự | 3 (Lần đầu vào năm 2000) | ||
Kết quả tốt nhất | Vòng 1 (2000 và 2019) | ||
Tại vòng loại World Cup 2014 khu vực châu Á, sau trận đại bại 0–6 trước đối thủ trên cơ Hàn Quốc tại Goyang, Liban liên tục thăng hoa và gây bất ngờ khi hạ UAE 3–1, hòa Kuwait tại Beirut 2–2, đánh bại chính Kuwait tại thành phố sân khách với tỷ số tối thiểu, đặc biệt, "trả nợ" Hàn Quốc 2–1. Kết thúc vòng loại thứ 3, họ đứng nhì bảng và giành quyền dự vòng loại cuối cùng của World Cup 2014. Dù vậy, đội kết thúc bét bảng với 5 điểm, thắng 1, hòa 2 và thua 5, ghi 3 bàn thắng và thủng lưới 12 bàn.
Danh hiệu
sửa- Hạng ba: 1963
Thành tích
sửaCấp thế giới
sửaThành tích tại World Cup | |
---|---|
Năm | Thành tích |
1930 | Không tham dự |
1934 | |
1938 | |
1950 | |
1954 | |
1958 | |
1962 | |
1966 | |
1970 | |
1974 | |
1978 | |
1982 | |
1986 | Bỏ cuộc |
1990 | Không tham dự |
1994 | Không vượt qua vòng loại |
1998 | |
2002 | |
2006 | |
2010 | |
2014 | |
2018 | |
2022 | |
2026 | |
Tổng cộng | 0/9 |
Cấp châu lục
sửaThành tích của Liban tại Cúp bóng đá châu Á | Thành tích vòng loại | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nước chủ nhà và năm diễn ra |
Vòng | Xếp hạng | ST | T | H | B | BT | BB | Đội hình | Xếp hạng | ST | T | H | B | BT | BB | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1956 | Không tham dự | Không tham dự | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1960 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1964 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1968 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1972 | Không vượt qua vòng loại | 3/7 | 5 | 2 | 0 | 3 | 6 | 10 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1976 | Bỏ cuộc | Bỏ cuộc | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1980 | Không vượt qua vòng loại | 3/4 | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1984 | Bỏ cuộc | Bỏ cuộc | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1988 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1992 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1996 | Không vượt qua vòng loại | 2/3 | 4 | 2 | 1 | 1 | 7 | 6 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2000 | Vòng 1 | 10/12 | 3 | 0 | 2 | 1 | 3 | 7 | Đội hình | Tham dự với tư cách chủ nhà | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2004 | Không vượt qua vòng loại | 3/4 | 6 | 1 | 1 | 4 | 2 | 8 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2007 | Bỏ cuộc | Bỏ cuộc | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2011 | Không vượt qua vòng loại | 4/4 | 8 | 2 | 1 | 5 | 8 | 14 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2015 | 3/4 | 6 | 2 | 2 | 2 | 12 | 14 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2019 | Vòng 1 | 17/24 | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 5 | Đội hình | 2/5, 1/4 | 14 | 8 | 3 | 3 | 26 | 10 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2023 | Vòng 1 | 19/24 | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 5 | Đội hình | 2/5 | 6 | 3 | 1 | 2 | 11 | 8 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2027 | Chưa xác định | Chưa xác định | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tổng | Tốt nhất: vòng bảng | 3/18 | 9 | 1 | 3 | 5 | 8 | 17 | — | Tổng | 50 | 20 | 10 | 20 | 72 | 68 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
- (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1998)
Thành tích tại Á vận hội | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Thành tích | Tr | T | H | B | BT | BB |
1951 đến 1994 | Không tham dự | - | - | - | - | - | - |
1998 | Vòng 2 | 5 | 2 | 0 | 3 | 9 | 7 |
Tổng cộng | 1 lần: Vòng 2 | 5 | 2 | 0 | 3 | 9 | 7 |
Cấp khu vực
sửaThành tích tại Giải vô địch bóng đá Tây Á | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Thành tích | Tr | T | H | B | BT | BB |
2000 | Vòng bảng | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 3 |
2002 | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 3 | |
2004 | 2 | 0 | 0 | 2 | 1 | 7 | |
2007 | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 4 | |
2008 | Bỏ cuộc | - | - | - | - | - | - |
2010 | Không tham dự | - | - | - | - | - | - |
2012 | Vòng bảng | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 3 |
2014 | 2 | 0 | 1 | 1 | 0 | 2 | |
2019 | 4 | 1 | 1 | 2 | 3 | 4 | |
Tổng cộng | 6 lần vòng bảng | 18 | 3 | 3 | 12 | 9 | 25 |
Thành tích tại Cúp bóng đá Ả Rập | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Thành tích | Tr | T | H | B | BT | BB |
1963 | Hạng ba | 4 | 2 | 1 | 2 | 13 | 43 |
1964 | Hạng tư | 4 | 1 | 1 | 2 | 4 | 5 |
1966 | 6 | 3 | 1 | 2 | 11 | 10 | |
1985 | Không tham dự | - | - | - | - | - | - |
1988 | Vòng bảng | 4 | 1 | 2 | 1 | 2 | 4 |
1992 | Không tham dự | - | - | - | - | - | - |
1998 | Vòng bảng | 2 | 0 | 1 | 1 | 4 | 4 |
2002 | 4 | 1 | 1 | 2 | 5 | 7 | |
2012 | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 4 | |
2021 | 3 | 1 | 0 | 2 | 1 | 3 | |
Tổng cộng | 1 lần hạng ba | 30 | 9 | 7 | 14 | 38 | 41 |
Cầu thủ
sửaĐội hình hiện tại
sửaDưới đây là đội hình 26 cầu thủ được triệu tập cho AFC Asian Cup 2023.[5]
Số liệu thống kê tính đến ngày 22 tháng 1 năm 2024.
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Mehdi Khalil | 19 tháng 9, 1991 (32 tuổi) | 56 | 0 | Al-Faisaly |
21 | TM | Mostafa Matar | 10 tháng 9, 1995 (28 tuổi) | 25 | 0 | Ahed |
23 | TM | Ali Sabeh | 24 tháng 6, 1994 (29 tuổi) | 9 | 0 | Nejmeh |
3 | HV | Maher Sabra | 14 tháng 1, 1992 (31 tuổi) | 21 | 1 | Nejmeh |
4 | HV | Nour Mansour | 22 tháng 10, 1989 (34 tuổi) | 67 | 3 | Ahed |
5 | HV | Nassar Nassar | 1 tháng 1, 1992 (32 tuổi) | 20 | 0 | Ansar |
6 | HV | Hussein Zein | 27 tháng 1, 1995 (28 tuổi) | 33 | 0 | Ahed |
12 | HV | Robert Alexander Melki | 14 tháng 11, 1992 (31 tuổi) | 29 | 0 | Ansar |
13 | HV | Khalil Khamis | 12 tháng 1, 1995 (29 tuổi) | 5 | 0 | Ahed |
18 | HV | Kassem El Zein | 2 tháng 12, 1990 (33 tuổi) | 43 | 1 | Nejmeh |
26 | HV | Hassan Chaitou | 16 tháng 6, 1991 (32 tuổi) | 19 | 0 | Safa |
2 | TV | Yahya El Hindi | 24 tháng 9, 1998 (25 tuổi) | 4 | 0 | Ansar |
10 | TV | Mohamad Haidar | 8 tháng 11, 1989 (34 tuổi) | 92 | 5 | Ahed |
14 | TV | Mouhammed-Ali Dhaini | 1 tháng 3, 1994 (29 tuổi) | 26 | 0 | Ansar |
15 | TV | Jihad Ayoub | 30 tháng 3, 1995 (28 tuổi) | 13 | 0 | PSS Sleman |
16 | TV | Walid Shour | 10 tháng 6, 1996 (27 tuổi) | 25 | 0 | Ahed |
20 | TV | Ali Tneich | 16 tháng 7, 1992 (31 tuổi) | 19 | 1 | Ansar |
25 | TV | Hasan Srour | 18 tháng 12, 2001 (22 tuổi) | 12 | 0 | Ahed |
7 | TĐ | Hassan Maatouk (đội trưởng) | 10 tháng 8, 1987 (36 tuổi) | 119 | 23 | Ansar |
8 | TĐ | Soony Saad | 17 tháng 8, 1992 (31 tuổi) | 38 | 7 | Penang |
9 | TĐ | Hilal El-Helwe | 24 tháng 11, 1994 (29 tuổi) | 53 | 9 | Bourj |
11 | TĐ | Omar Chaaban | 3 tháng 1, 1994 (30 tuổi) | 14 | 1 | AFC Wimbledon |
17 | TĐ | Ali Al Haj | 2 tháng 2, 2001 (22 tuổi) | 13 | 1 | Ahed |
19 | TĐ | Daniel Kuri | 22 tháng 1, 1999 (24 tuổi) | 7 | 0 | Atlante |
22 | TĐ | Bassel Jradi | 6 tháng 7, 1993 (30 tuổi) | 23 | 2 | Bangkok United |
24 | TĐ | Gabriel Bitar | 23 tháng 8, 1998 (25 tuổi) | 5 | 0 | Vancouver FC |
Triệu tập gần đây
sửaVt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Antoine Al Douaihy | 18 tháng 3, 1999 (24 tuổi) | 1 | 0 | Salam Zgharta | Training camp, December 2023 |
HV | Mohammad El Hayek | 19 tháng 2, 2000 (23 tuổi) | 9 | 0 | Bourj | Training camp, December 2023 |
HV | Abdallah Moughrabi | 14 tháng 8, 1995 (28 tuổi) | 3 | 0 | Nejmeh | v. Bangladesh, 21 November 2023 |
HV | Said Awada | 7 tháng 11, 1992 (31 tuổi) | 2 | 0 | Nejmeh | v. Bangladesh, 21 November 2023 |
HV | Maxime Aoun | 4 tháng 3, 2001 (22 tuổi) | 3 | 0 | Ansar | 2023 SAFF Championship |
HV | Abdul Razzak Dakramanji | 22 tháng 2, 2001 (22 tuổi) | 3 | 0 | Tripoli | 2023 SAFF Championship |
HV | Mohamad Baker El Housseini | 8 tháng 12, 2002 (21 tuổi) | 2 | 0 | Bourj | v. Oman, 27 March 2023 |
HV | Andrew Sawaya | 30 tháng 4, 2000 (23 tuổi) | 1 | 0 | Safa | v. Oman, 27 March 2023 |
TV | George Felix Melki | 23 tháng 7, 1994 (29 tuổi) | 32 | 1 | Ahed | v. Ả Rập Xê Út, 4 January 2024 |
TV | Nader Matar | 12 tháng 5, 1992 (31 tuổi) | 67 | 3 | Ansar | v. Bangladesh, 21 November 2023 |
TV | Hassan Kourani | 22 tháng 1, 1995 (28 tuổi) | 9 | 1 | Nejmeh | v. Bangladesh, 21 November 2023 |
TV | Majed Osman | 9 tháng 6, 1994 (29 tuổi) | 6 | 1 | Dewa United | v. Bangladesh, 21 November 2023 |
TV | Mahdi Zein | 23 tháng 5, 2000 (23 tuổi) | 15 | 1 | Nejmeh | v. UAE, 17 October 2023 |
TV | Ali Shaitou | 5 tháng 10, 2002 (21 tuổi) | 1 | 0 | Bourj | 2023 SAFF Championship |
TĐ | Mohamad Kdouh | 10 tháng 7, 1997 (26 tuổi) | 27 | 6 | Safa | Training camp, December 2023 |
TĐ | Khalil Bader | 27 tháng 7, 1999 (24 tuổi) | 11 | 2 | Nejmeh | Training camp, December 2023 |
TĐ | Jackson Khoury | 13 tháng 11, 2002 (21 tuổi) | 0 | 0 | Tormenta FC | Training camp, December 2023 |
TĐ | Leonardo Farah Shahin | 10 tháng 8, 2003 (20 tuổi) | 0 | 0 | Falkenberg | Training camp, December 2023 |
TĐ | Karim Darwich | 2 tháng 11, 1998 (25 tuổi) | 21 | 3 | Ahed | v. Bangladesh, 21 November 2023 |
TĐ | Zein Farran | 21 tháng 7, 1999 (24 tuổi) | 10 | 0 | Ahed | 2023 SAFF Championship |
TĐ | Ali Markabawi | 19 tháng 12, 2000 (23 tuổi) | 6 | 0 | Bourj | 2023 SAFF Championship |
TĐ | Mohamad Omar Sadek | 25 tháng 10, 2003 (20 tuổi) | 5 | 1 | Nejmeh | 2023 SAFF Championship |
TĐ | Mohammad Nasser | 16 tháng 10, 2001 (22 tuổi) | 0 | 0 | Safa | Training camp, May 2023 |
Huấn luyện viên trưởng
sửaCác huấn luyện viên trưởng đội tuyển Liban
|
Ghi chú
sửa- ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. ngày 4 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2024.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
- ^ (tiếng Anh) Gerry Loughran. “Games Arabs Play”. www.saudiaramcoworld.com. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2009.
- ^ (tiếng Anh) “Lebanon - International Results - Early History”. www.rsssf.com. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2009.
- ^ منتخب لبنان إلى دبي استعداداً للقاء الإمارات في الدور الحاسم من تصفيات المونديال [Lebanon national team to Dubai in preparation for meeting the UAE in the decisive round of the World Cup qualifiers]. The LFA (bằng tiếng Ả Rập). 22 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2021.
Liên kết ngoài
sửa- Đội tuyển bóng đá quốc gia Liban Lưu trữ 2013-06-22 tại Wayback Machine trên trang chủ của FIFA