Đội tuyển bóng đá quốc gia New Zealand
Đội tuyển bóng đá quốc gia New Zealand (tiếng Anh: New Zealand national football team), còn có biệt danh là "All Whites", là đội tuyển của Liên đoàn bóng đá New Zealand và đại diện cho New Zealand trên bình diện quốc tế.
New Zealand | ||||
Tên khác | All Whites Toàn trắng | |||
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá New Zealand | |||
Liên đoàn châu lục | OFC (Châu Đại Dương) | |||
Huấn luyện viên | Danny Hay | |||
Thi đấu nhiều nhất | Ivan Vicelich (88) | |||
Ghi bàn nhiều nhất | Vaughan Coveny (28) | |||
Sân nhà | Sân vận động Khu vực Wellington | |||
Mã FIFA | NZL | |||
Xếp hạng FIFA | 122 ![]() | |||
Cao nhất | 47 (8.2002) | |||
Thấp nhất | 161 (4-5.2016) | |||
Hạng Elo | 83 ![]() | |||
Elo cao nhất | 39 (6.1983) | |||
Elo thấp nhất | 100 (6.1997) | |||
| ||||
Trận quốc tế đầu tiên![]() ![]() (Dunedin, New Zealand; 17 tháng 6 năm 1922) | ||||
Trận thắng đậm nhất![]() ![]() (Auckland, New Zealand; 16 tháng 8 năm 1981) | ||||
Trận thua đậm nhất![]() ![]() (Wellington, New Zealand; 11 tháng 7 năm 1936) | ||||
Giải Thế giới | ||||
Số lần tham dự | 2 (lần đầu vào năm 1982) | |||
Kết quả tốt nhất | Vòng bảng, 1982 và 2010 | |||
Cúp Liên đoàn các châu lục | ||||
Số lần tham dự | 4 (lần đầu vào năm 1999) | |||
Kết quả tốt nhất | Vòng bảng, 1999; 2003, 2009 và 2017 | |||
Cúp bóng đá châu Đại Dương | ||||
Số lần tham dự | 8 (lần đầu vào năm 1973) | |||
Kết quả tốt nhất | Vô địch, 1973, 1998, 2002, 2008, 2016 |
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển New Zealand là trận gặp đội tuyển Úc vào năm 1922.
Đội là đội tuyển mạnh nhất Châu Đại Dương ở thời điểm hiện tại. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là 5 chức vô địch Cúp bóng đá châu Đại Dương giành được vào các năm 1973; 1998; 2002; 2008 và 2016.
Đội đã từng 2 lần tham dự Giải bóng đá vô địch thế giới vào các năm 1982 và 2010, cũng như 4 lần tham dự Cúp Liên đoàn các châu lục vào các năm 1999, 2003, 2009 và 2017, tuy nhiên đều không vượt qua được vòng bảng.
Danh hiệuSửa đổi
Thành tích quốc tếSửa đổi
Giải vô địch bóng đá thế giớiSửa đổi
Năm | Kết quả | St | T | H[3] | B | Bt | Bb |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1930 | Không tham dự | ||||||
1934 | |||||||
1938 | |||||||
1950 | |||||||
1954 | |||||||
1958 | |||||||
1962 | |||||||
1966 | |||||||
1970 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1974 | |||||||
1978 | |||||||
1982 | Vòng 1 | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 12 |
1986 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1990 | |||||||
1994 | |||||||
1998 | |||||||
2002 | |||||||
2006 | |||||||
2010 | Vòng 1 | 3 | 0 | 3 | 0 | 2 | 2 |
2014 đến 2018 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2022 đến 2026 | Chưa xác định | ||||||
Tổng cộng | 2/19 | 6 | 0 | 3 | 3 | 4 | 14 |
FIFA Confederations CupSửa đổi
Năm | Kết quả | St | T | H[3] | B | Bt | Bb |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1992 | Không giành quyền tham dự | ||||||
1995 | |||||||
1997 | |||||||
1999 | Vòng 1 | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 6 |
2001 | Không giành quyền tham dự | ||||||
2003 | Vòng 1 | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 11 |
2005 | Không giành quyền tham dự | ||||||
2009 | Vòng 1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 7 |
2013 | Không giành quyền tham dự | ||||||
2017 | Vòng 1 | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 8 |
Tổng cộng | 4/10 | 12 | 0 | 1 | 11 | 3 | 32 |
Cúp bóng đá châu Đại DươngSửa đổi
Cúp bóng đá châu Đại Dương | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | Hạng | Pld | W | D | L | GF | GA |
1973 | Vô địch | 1st | 5 | 4 | 1 | 0 | 13 | 4 |
1980 | Vòng bảng | 5th | 3 | 1 | 0 | 2 | 7 | 8 |
1996 | Hạng 3 | 3rd | 2 | 0 | 1 | 1 | 0 | 3 |
1998 | Vô địch | 1st | 4 | 4 | 0 | 0 | 11 | 1 |
2000 | Á quân | 2nd | 4 | 3 | 0 | 1 | 7 | 3 |
2002 | Vô địch | 1st | 5 | 5 | 0 | 0 | 23 | 2 |
2004 | Hạng 3 | 3rd | 5 | 3 | 0 | 2 | 17 | 5 |
2008 | Vô địch | 1st | 6 | 5 | 0 | 1 | 14 | 5 |
2012 | Hạng 3 | 3rd | 5 | 3 | 1 | 1 | 8 | 7 |
2016 | Vô địch | 1st | 5 | 4 | 1 | 0 | 10 | 1 |
Tổng cộng | 5 lần vô địch |
10/10 | 44 | 33 | 3 | 8 | 110 | 39 |
Lịch thi đấuSửa đổi
2019Sửa đổi
15 tháng 11, 2019 Giao hữu | Cộng hòa Ireland | 3–1 | New Zealand | Dublin, Ireland |
---|---|---|---|---|
Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động Aviva |
17 tháng 11, 2019 Giao hữu | Litva | 1–0 | New Zealand | Vilnius, Litva |
---|---|---|---|---|
|
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động LFF |
Cầu thủSửa đổi
Đội hình hiện tạiSửa đổi
Đây là đội hình tham dự 2 trận giao hữu gặp Cộng hòa Ireland và Litva vào các ngày 15 và 18 tháng 11 năm 2019.[4]
Số liệu thống kê tính đến ngày 17 tháng 11 năm 2019 sau trận gặp Litva.
Triệu tập gần đâySửa đổi
Kỷ lụcSửa đổi
- Tính đến 14 tháng 11 năm 2019
Khoác áo đội tuyển quốc gia nhiều nhấtSửa đổi
# | Cầu thủ | Thời gian thi đấu | Số trận | Bàn thắng |
---|---|---|---|---|
1 | Ivan Vicelich | 1995–2013 | 88 | 6 |
2 | Simon Elliott | 1995–2011 | 69 | 6 |
3 | Vaughan Coveny | 1992–2006 | 64 | 28 |
4 | Ricki Herbert | 1980–1989 | 61 | 7 |
5 | Chris Jackson | 1992–2003 | 60 | 10 |
6 | Brian Turner | 1967–1982 | 59 | 21 |
7 | Duncan Cole | 1978–1988 | 58 | 4 |
Steve Sumner | 1976–1988 | 58 | 22 | |
Shane Smeltz | 2003–2017 | 58 | 24 | |
10 | Chris Zoricich | 1988–2003 | 57 | 1 |
Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhấtSửa đổi
Cầu thủ in đậm vẫn còn thi đấu ở đội tuyển quốc gia.
# | Cầu thủ | Thời gian thi đấu | Bàn thắng | Số trận |
---|---|---|---|---|
1 | Vaughan Coveny | 1992–2006 | 28 | 64 |
2 | Shane Smeltz | 2003–2017 | 24 | 58 |
3 | Chris Wood | 2009– | 24 | 57 |
4 | Steve Sumner | 1976–1988 | 22 | 58 |
5 | Brian Turner | 1967–1982 | 21 | 59 |
6 | Jock Newall | 1951–1952 | 17 | 10 |
7 | Keith Nelson | 1977–1983 | 16 | 20 |
Chris Killen | 2000–2013 | 16 | 48 | |
9 | Grant Turner | 1980–1988 | 15 | 42 |
10 | Darren McClennan | 1986–1997 | 12 | 43 |
Michael McGarry | 1986–1997 | 12 | 54 |
Tham khảoSửa đổi
- ^ “The FIFA/Coca-Cola World Ranking”. FIFA. 16 tháng 7 năm 2020. Truy cập 16 tháng 7 năm 2020.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 1 tháng 8 năm 2020. Truy cập 1 tháng 8 năm 2020.
- ^ a ă Tính cả các trận hoà ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu
- ^ http://www.nzfootball.co.nz/all-whites-named-for-oman/