Đội tuyển bóng đá quốc gia Palestine

Đội tuyển bóng đá quốc gia Palestine (tiếng Ả Rập: منتخب فلسطين لكرة القدم‎‎) là đội tuyển cấp quốc gia của Palestine do Liên đoàn bóng đá Palestine quản lý.

Palestine
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá Palestine
Liên đoàn châu lụcAFC (châu Á)
Huấn luyện viên trưởngNoureddine Ould Ali
Đội trưởngAbdelatif Bahdari
Thi đấu nhiều nhấtAbdelatif Bahdari (74)
Ghi bàn nhiều nhấtFahed Attal (16)
Sân nhàSân vận động Quốc tế Faisal Al-Husseini
Mã FIFAPLE
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 93 Tăng 1 (22 tháng 12 năm 2022)[1]
Cao nhất73 (2-3.2018)
Thấp nhất191 (4-8.1999)
Hạng Elo
Hiện tại 94 Giữ nguyên (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất90 (9.2019)
Thấp nhất169 (9.2010)
Trận quốc tế đầu tiên
 Ai Cập 8–1 Palestine 
(Alexandria, Ai Cập; 26 tháng 7 năm 1953)
Trận thắng đậm nhất
 Palestine 11–0 Guam 
(Dhaka, Bangladesh; 1 tháng 4 năm 2006)
Trận thua đậm nhất
 Ai Cập 8–1 Palestine 
(Alexandria, Ai Cập; 26 tháng 7 năm 1953
 Iran 7–0 Palestine 
(Tehran, Iran; 5 tháng 11 năm 2011)
Sồ lần tham dự(Lần đầu vào năm -)
Kết quả tốt nhất-
Cúp bóng đá châu Á
Sồ lần tham dự3 (Lần đầu vào năm 2015)
Kết quả tốt nhấtVòng 1 (20152019)

Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Palestine là trận gặp đội tuyển Ai Cập vào năm 1953. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là chức vô địch AFC Challenge 2014. Đội đã từng 2 lần tham dự Asian Cup là vào các năm 20152019, tuy nhiên đều không vượt qua được vòng bảng.

Danh hiệuSửa đổi

Vô địch: 2014

Thành tích quốc tếSửa đổi

Giải vô địch bóng đá thế giớiSửa đổi

  • 1930 đến 1998 - Không tham dự
  • 2002 đến 2022 - Không vượt qua vòng loại

Cúp bóng đá châu ÁSửa đổi

Palestine mới 2 lần tham dự vòng chung kết vào các năm 2015 và 2019, tuy nhiên đều không vượt qua được vòng bảng.

Năm Thành tích Thứ hạng GP W D L GS GA
1956 Không tham dự
1960
1964
1968
1972
1976
1980
1984
1988
1992
1996
2000 Không vượt qua vòng loại
2004
2007
2011
  2015 Vòng 1 16th 3 0 0 3 1 11
  2019 19th 3 0 2 1 0 3
  2023 Vượt qua vòng loại
  2027 Chưa xác định
Tổng cộng 2 lần vòng 1 2/18 6 0 2 4 1 14

Giải vô địch bóng đá Tây ÁSửa đổi

Năm Thành tích Thứ hạng GP W D L GS GA
  2000 Vòng bảng 7/8 3 0 1 2 3 5
  2002 5/6 2 0 0 2 1 4
  2004 5/6 2 0 1 1 2 3
  2007 5/6 2 0 0 2 0 3
  2008 6/6 2 0 0 2 0 4
  2010 9/9 2 0 0 2 1 6
  2012 8/12 3 1 0 2 3 4
  2014 7/9 2 0 1 1 0 1
  2019 3/9 4 2 1 1 6 5
  2023 CXĐ 0 0 0 0 0 0
Tổng cộng 10 lần vòng bảng 10/10 22 3 4 15 16 35

Cúp Challenge AFCSửa đổi

Năm Thành tích Thứ hạng GP W D L GS GA
  2006 Tứ kết 5th 4 2 1 1 16 2
2008 Bỏ cuộc
2010 Không vượt qua vòng loại
  2012 Hạng tư 4th 5 2 1 2 7 6
  2014 Vô địch 1st 5 4 1 0 6 0
Tổng cộng 1 lần vô địch 3/5 14 8 3 3 29 8

Cúp bóng đá Ả RậpSửa đổi

Năm Thành tích Thứ hạng GP W D L GS GA
1963 đến 1964 Không tham dự
  1966 Vòng bảng 5/9 3 1 1 1 8 3
1985 đến 1988 Không tham dự
  1992 Vòng bảng 5/6 2 0 1 1 1 2
1998 Không vượt qua vòng loại
  2002 Vòng bảng 9/10 4 0 3 1 7 9
  2012 9/10 2 0 1 1 2 4
  2021 15/16 3 0 1 2 2 10
Tổng cộng 5 lần vòng bảng 5/10 14 1 7 6 20 28

Cầu thủSửa đổi

Đội hình hiện tạiSửa đổi

23 cầu thủ dưới đây được triệu tập tham dự vòng loại Asian Cup 2023 từ ngày 8 đến ngày 14 tháng 6 năm 2022.
Số liệu thống kê tính đến ngày 14 tháng 6 năm 2022, sau trận gặp Philippines.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1TM Tawfiq Ali 8 tháng 11, 1989 (33 tuổi) 42 0   Taraji Wadi Al-Nes
1TM Rami Hamadeh 24 tháng 3, 1994 (29 tuổi) 37 0   Shabab Al-Khalil
1TM Naim Abu Aker 20 tháng 1, 1995 (28 tuổi) 1 0   Ahli Al-Khaleel
1TM Baraa Kharoub 20 tháng 3, 1998 (25 tuổi) 0 0   Hilal Al-Quds

2HV Abdelatif Bahdari (đội trưởng) 20 tháng 2, 1984 (39 tuổi) 82 9   Markaz Balata
2HV Musab Al-Battat 12 tháng 11, 1993 (29 tuổi) 53 1   Ceramica Cleopatra
2HV Yaser Hamed 9 tháng 12, 1997 (25 tuổi) 21 5   Al-Masry
2HV Mohammed Saleh 18 tháng 7, 1993 (29 tuổi) 21 0   Eastern Company SC
2HV Mousa Farawi 22 tháng 3, 1998 (25 tuổi) 10 0   Shabab Al-Khalil
2HV Mohammed Khalil 5 tháng 4, 1998 (24 tuổi) 10 0   Hilal Al-Quds
2HV Yazan Iwaiwi 6 tháng 6, 1994 (28 tuổi) 6 0   Shabab Al-Khalil
2HV Michel Termanini 8 tháng 5, 1998 (24 tuổi) 3 0   Kazma SC
2HV Samer Jundi 27 tháng 9, 1996 (26 tuổi) 3 0   Hilal Al-Quds
2HV Abdelsalam Salama 4 tháng 6, 1998 (24 tuổi) 1 0   Hilal Al-Quds

3TV Mohammed Darweesh 2 tháng 6, 1991 (31 tuổi) 49 0   Hilal Al-Quds
3TV Mohammed Yamin 19 tháng 9, 1994 (28 tuổi) 34 3   Shabab Al-Khalil
3TV Mohammed Rashid 29 tháng 1, 1995 (28 tuổi) 31 2 Unattached
3TV Odai Kharoub 5 tháng 2, 1993 (30 tuổi) 17 0   Shabab Al-Khalil
3TV Joaquín Abdala 19 tháng 1, 2000 (23 tuổi) 2 0   CD Trasandino
3TV Samir MaaroufINJ 2 tháng 1, 2001 (22 tuổi) 0 0   BK Häcken

4 Tamer Seyam 25 tháng 11, 1992 (30 tuổi) 53 12   Shabab Al-Khalil
4 Oday Dabbagh 3 tháng 12, 1998 (24 tuổi) 27 12   FC Arouca
4 Mahmoud Abu Warda 31 tháng 5, 1995 (27 tuổi) 23 2   Markaz Balata
4 Mahmoud Wadi 25 tháng 11, 1992 (30 tuổi) 16 0   Pyramids FC
4 Saleh Chihadeh 25 tháng 8, 1994 (28 tuổi) 10 2   Future
4 Badr Moussa 4 tháng 11, 1999 (23 tuổi) 6 0   El Entag El Harby SC
4 Mohammed Obeid 30 tháng 9, 1998 (24 tuổi) 1 0   Hilal Al-Quds
4 Shehab QumborWD 10 tháng 8, 1997 (25 tuổi) 1 0   Jabal Al-Mukaber
4 Nicolás Zedán 7 tháng 6, 2000 (22 tuổi) 2 0   Deportes Recoleta

Triệu tập gần đâySửa đổi

Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập
TM Amr Kaddoura 1 tháng 7, 1994 (28 tuổi) 3 0   Landskrona BoIS v.   Jordan, 7 December 2021
TM Ahmed Khalifa 20 tháng 3, 1998 (25 tuổi) 0 0   Thaqafi Tulkarem v.   Bangladesh, 5 September 2021

HV Mohammed Abu Mayalah 19 tháng 2, 1995 (28 tuổi) 1 0   Hilal Al-Quds v.   Ả Rập Xê Út, 30 March 2021
HV Amir Qatawi 1 tháng 5, 1999 (23 tuổi) 0 0   Markaz Balata v.   Ả Rập Xê Út, 30 March 2021
HV Radwan Abukarash 22 tháng 10, 1992 (30 tuổi) 3 0   Shabab Alsamu v.   Kuwait, 18 January 2021
HV Mohammed Al-Ahmar 15 tháng 2, 1997 (26 tuổi) 0 0   CFC Hertha 06 v.   Kuwait, 18 January 2021
HV Ahmed Qatmish 10 tháng 3, 1998 (25 tuổi) 9 0   Markaz Balata v.   Jordan, 7 December 2021
HV Musa Saleem 18 tháng 10, 1996 (26 tuổi) 8 0   Shabab Al-Khalil 2021 FIFA Arab Cup

TV Abdelhamid Abuhabib 8 tháng 6, 1989 (33 tuổi) 37 8   Markaz Shabab Al-Am'ari 2021 FIFA Arab Cup
TV Ahmed Abu Khadijah 19 tháng 5, 1998 (24 tuổi) 1 0   Shabab Al-Bireh Institute v.   Ả Rập Xê Út, 30 March 2021
TV Mohammed Direya 2 tháng 7, 2001 (21 tuổi) 0 0   Shabab Al-Khalil v.   Ả Rập Xê Út, 30 March 2021
TV Sameh Maraaba 19 tháng 3, 1992 (31 tuổi) 42 12   Thaqafi Tulkarm v.   Bangladesh, 5 September, 2021

Mahmoud Awesat 18 tháng 10, 1998 (24 tuổi) 2 0   Jabal Al-Mukaber v.   Ả Rập Xê Út, 30 March 2021
Wessam Abou Ali 4 tháng 1, 1999 (24 tuổi) 0 0   Vendsyssel training camp, September 2021
Mohamed Darwish 20 tháng 2, 1997 (26 tuổi) 5 0   Shabab Al-Khalil   Singapore, 3 June 2021
Khaled Salem 17 tháng 11, 1989 (33 tuổi) 45 10   Merkaz Balata v.   Jordan, 7 December 2021
Mahmoud Eid 26 tháng 6, 1993 (29 tuổi) 24 1   Nongbua Pitchaya v.   Jordan, 7 December 2021
Layth Kharoub 11 tháng 7, 1991 (31 tuổi) 11 5   Markaz Balata v.   Jordan, 7 December 2021
Fadi Zidan 2 tháng 6, 1993 (29 tuổi) 2 0   Hapoel Rishon LeZion v.   Bangladesh, 5 September, 2021

Tham khảoSửa đổi

  1. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 22 tháng 12 năm 2022. Truy cập 22 tháng 12 năm 2022.
  2. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.

Liên kết ngoàiSửa đổi

Danh hiệu
Tiền nhiệm:
  CHDCND Triều Tiên
Vô địch AFC
2014
Kế nhiệm:
"lần cuối tổ chức giải"