Đội tuyển bóng đá quốc gia Gruzia
Đội tuyển bóng đá quốc gia Gruzia là đội tuyển cấp quốc gia của Gruzia do Liên đoàn bóng đá Gruzia quản lý. Trận đấu đầu tiên của đội tuyển diễn ra vào năm 1990, khi Gruzia vẫn còn là một phần của Liên Xô. Gruzia tham dự các giải đấu lớn từ Euro 96, tuy nhiên chưa lần nào lọt được vào vòng chung kết. Sân nhà của Gruzia là sân Boris Paichadze Dinamo Arena ở Tbilisi.
![]() | |||
Biệt danh | ჯვაროსნები Jvarosnebi (Những kẻ viễn chinh) | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Gruzia | ||
Liên đoàn châu lục | UEFA (châu Âu) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Vladimír Weiss | ||
Đội trưởng | Jaba Kankava | ||
Thi đấu nhiều nhất | Levan Kobiashvili (100) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Shota Arveladze (26) | ||
Sân nhà | Boris Paichadze Dinamo Arena | ||
Mã FIFA | GEO | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 82 ![]() | ||
Cao nhất | 42 (9.1998) | ||
Thấp nhất | 156 (3.1994) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 65 ![]() | ||
Cao nhất | 49 (10.1998) | ||
Thấp nhất | 108 (2009) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
![]() ![]() (Tbilisi, Gruzia; 27 tháng 5 năm 1990) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
![]() ![]() (Tbilisi, Gruzia; 30 tháng 3 năm 1997) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
![]() ![]() (Bucharest, România; 24 tháng 4 năm 1996) ![]() ![]() (Copenhagen, Đan Mạch; 7 tháng 9 năm 2005) |
Lịch sửSửa đổi
Cho đến năm 1990, các cầu thủ Gruzia thi đấu trong màu áo của đội tuyển Liên Xô. Trận đấu đầu tiên của đội tuyển Gruzia tiến hành khi Gruzia vẫn là một phần của Liên Xô, gặp Litva ngày 27 tháng 5 năm 1990, kết thúc với tỉ số hòa 2-2.[3] (Sự thực trận đấu này diễn ra giữa hai câu lạc bộ Dinamo Tbilisi và Žalgiris Vilnius, tuy nhiên một thời gian sau, khoảng năm 1992–93, liên đoàn bóng đá của hai quốc gia quyết định đây là trận đấu giữa hai đội tuyển quốc gia, vì thực tế cầu thủ của hai câu lạc bộ này thời gian đó là những cầu thủ tốt nhất của Gruzia và Litva). Đó là trận đấu duy nhất của Gruzia trước khi tuyên bố độc lập vào ngày 9 tháng 4 năm 1991.[4]
Liên đoàn bóng đá Gruzia trở thành thành viên của UEFA và FIFA năm 1992[5], được quyền tham gia các giải đấu quốc tế. Trận đấu đầu tiên vào tháng 9 năm 1994 khi họ thắng Moldova 1-0 [3] trong khuôn khổ vòng loại Euro 1996. Gruzia kết thúc vòng loại ở vị trí thứ ba của bảng đấu, trên Moldova và Wales, nhưng không vào được vòng chung kết do không ở hai vị trí dẫn đầu. Sau đó, Gruzia hai lần xếp cuối bảng ở vòng loại Euro 2000 và 2004. Ở vòng loại các Giải vô địch bóng đá thế giới, Gruzia xếp thứ ba, tư và sáu. Do đó, chưa bao giờ họ vào được vòng chung kết một giải đấu lớn. Tuy nhiên, gần đây Gruzia có những kết quả khả quan khi có những chiến thắng trước cựu vô địch thế giới Uruguay và Thổ Nhĩ Kỳ ở những trận giao hữu.
Thành tích tại các giải đấuSửa đổi
Giải vô địch thế giớiSửa đổi
Giải vô địch châu ÂuSửa đổi
UEFA Nations LeagueSửa đổi
Thành tích UEFA Nations League | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | Hạng đấu | Bảng | Pos | Pld | W | D | L | GF | GA | |
2018–19 | D | 1 | 1st | 6 | 5 | 1 | 0 | 12 | 2 | |
2020–21 | C | 2 | 3rd | 6 | 1 | 4 | 1 | 6 | 6 | |
Tổng cộng | – | – | 12 | 6 | 5 | 0 | 18 | 8 |
Đội hìnhSửa đổi
Đội hình dưới đây được triệu tập tham dự vòng loại World Cup 2022 gặp Thụy Điển vào tháng 11 năm 2021.
Số liệu thống kê tính đến ngày 11 tháng 11 năm 2021 sau trận gặp Thụy Điển.
Triệu tập gần đâySửa đổi
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Giorgi Mamardashvili | 29 tháng 9, 2000 | 1 | 0 | Valencia | v. Bulgaria, ngày 8 tháng 9 năm 2020 |
TM | Giorgi Makaridze | 31 tháng 3, 1990 | 17 | 0 | Almería | v. Estonia, ngày 18 tháng 11 năm 2020 |
HV | Solomon Kvirkvelia | 6 tháng 2, 1992 | 41 | 0 | Metalist 1925 Kharkiv | v. România, ngày 2 tháng 6 năm 2021 |
HV | Gia Grigalava | 5 tháng 8, 1989 | 34 | 0 | Unattached | v. Hy Lạp, ngày 31 tháng 3 năm 2021 |
HV | Jemal Tabidze | 18 tháng 3, 1996 | 14 | 1 | Ufa | v. Hy Lạp, ngày 31 tháng 3 năm 2021 |
HV | Mamuka Kobakhidze | 23 tháng 8, 1992 | 2 | 0 | Dinamo Batumi | v. Hy Lạp, ngày 31 tháng 3 năm 2021 |
HV | Davit Kobouri | 24 tháng 1, 1998 | 0 | 0 | Dinamo Tbilisi | v. Hy Lạp, ngày 31 tháng 3 năm 2021 |
HV | Giorgi Navalovski | 28 tháng 6, 1986 | 41 | 0 | Dinamo Batumi | v. Estonia, ngày 18 tháng 11 năm 2020 |
TV | Sandro Altunashvili | 19 tháng 5, 1997 | 2 | 0 | Dinamo Batumi | v. Bulgaria, ngày 8 tháng 9 năm 2021 |
TV | Jaba Jighauri | 8 tháng 7, 1992 | 22 | 0 | Dinamo Batumi | v. Bulgaria, ngày 8 tháng 9 năm 2021 |
TV | Murtaz Daushvili | 1 tháng 5, 1989 | 41 | 0 | APOEL | v. Bulgaria, ngày 8 tháng 9 năm 2021 |
TV | Giorgi Zaria | 14 tháng 6, 1997 | 1 | 0 | Dinamo Batumi | v. Kosovo, ngày 2 tháng 9 năm 2021 |
TV | Giorgi Papunashvili | 2 tháng 9, 1995 | 16 | 3 | Apollon Limassol | v. Estonia, ngày 18 tháng 11 năm 2020 |
TV | Giorgi Kutsia | 27 tháng 10, 1999 | 0 | 0 | Dinamo Tbilisi | v. Estonia, ngày 5 tháng 9 năm 2020 PRE |
TV | Lasha Parunashvili | 14 tháng 2, 1993 | 1 | 0 | Esbjerg | v. Hy Lạp, ngày 31 tháng 3 năm 2020 |
TĐ | Georges Mikautadze | 31 tháng 10, 2000 | 7 | 1 | Seraing | v. Thụy Điển, ngày 11 tháng 11 năm 2021 INJ |
TĐ | Giorgi Pantsulaia | 6 tháng 1, 1994 | 0 | 0 | Dinamo Batumi | v. Kosovo, ngày 2 tháng 9 năm 2021 INJ |
TĐ | Nika Kacharava | 14 tháng 1, 1994 | 23 | 3 | Anorthosis Famagusta | v. Estonia, ngày 18 tháng 11 năm 2020 |
TĐ | Elguja Lobjanidze | 17 tháng 9, 1992 | 10 | 0 | Tobol | v. Estonia, ngày 18 tháng 11 năm 2020 |
TĐ | Beka Mikeltadze | 26 tháng 11, 1997 | 2 | 0 | Newcastle Jets | v. Estonia, ngày 18 tháng 11 năm 2020 |
- INJ Rút lui vì chấn thương.
- PRE Đội hình sơ bộ.
- RET Đã chia tay đội tuyển quốc gia.
Cầu thủSửa đổi
Cầu thủ nổi tiếngSửa đổi
- Shota Arveladze
- Georgi Demetradze
- Alexander Iashvili
- Kakha Kaladze
- Temuri Ketsbaia
- Georgiou Kinkladze
Các cầu thủ khoác áo đội tuyển nhiều nhấtSửa đổi
Tính đến 27 tháng 3 năm 2008, các cầu thủ khoác áo đội tuyển Gruzia nhiều lần nhất là:
# | Họ tên | Năm thi đấu | Số trận | Số bàn thắng |
---|---|---|---|---|
1 | Levan Kobiashvili | 1996 - nay | 71 | 7 |
2 | Georgi Nemsadze | 1992 - 2004 | 69 | 0 |
3 | Kakha Kaladze | 1996 - nay | 63 | 1 |
4 | Gocha Jamarauli | 1994 - 2004 | 62 | 6 |
5 | Shota Arveladze | 1997 - 2007 | 61 | 26 |
Các cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhấtSửa đổi
Tính đến 27 tháng 3 năm 2008, các cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất cho đội tuyển Gruzia là:
# | Họ tên | Năm thi đấu | Số bàn thắng | Số trận |
---|---|---|---|---|
1 | Shota Arveladze | 1997 - 2007 | 26 | 61 |
2 | Temuri Ketsbaia | 1991 - 2002 | 16 | 50 |
3 | Giorgi Demetradze | 1996 - nay | 12 | 56 |
= | Alexander Iashvili | 1998 - nay | 12 | 40 |
5 | Georgi Kinkladze | 1991 - 2005 | 8 | 54 |
= | Mikhail Kavelashvili | 1994 - 2002 | 8 | 45 |
7 | Levan Kobiashvili | 1996 - nay | 7 | 71 |
Chú thíchSửa đổi
- ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 23 tháng 6 năm 2022. Truy cập 23 tháng 6 năm 2022.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 31 tháng 3 năm 2022. Truy cập 31 tháng 3 năm 2022.
- ^ a b “Georgia - International Results (Kết quả thi đấu quốc tế của Gruzia)”. RSSSF. Truy cập 30 tháng 12. Đã bỏ qua tham số không rõ
|accessyear=
(gợi ý|access-date=
) (trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:|accessdate=
(trợ giúp) - ^ “CIA World Factbook - Georgia (Factbook về thế giới của CIA, mục Gruzia)”. CIA World Factbook. Truy cập 30 tháng 12. Đã bỏ qua tham số không rõ
|accessyear=
(gợi ý|access-date=
) (trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:|accessdate=
(trợ giúp) - ^ “Georgian Football Federation (Liên đoàn bóng đá Gruzia)”. UEFA. Truy cập 30 tháng 12. Đã bỏ qua tham số không rõ
|accessyear=
(gợi ý|access-date=
) (trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:|accessdate=
(trợ giúp)
Liên kết ngoàiSửa đổi
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Gruzia Lưu trữ 2010-04-16 tại Wayback Machine trên trang chủ của FIFA
- Kết quả thi đấu của đội tuyển từ 1990 trên RSSSF