Giải vô địch bóng đá châu Âu 2016
Giải vô địch bóng đá châu Âu 2016 (còn gọi là UEFA Euro 2016) là Giải vô địch bóng đá châu Âu lần thứ 15, do Liên đoàn bóng đá châu Âu tổ chức. Vòng chung kết được tổ chức tại Pháp vào mùa hè năm 2016, bắt đầu từ ngày 10 tháng 6 đến ngày 10 tháng 7 năm 2016.[4][5] Đây là lần thứ 3, Pháp đăng cai giải đấu này sau các năm 1960 và 1984.
2016 UEFA European Championship - France Championnat d'Europe de football 2016 (tiếng Pháp) | |
---|---|
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | Pháp |
Thời gian | 10 tháng 6 – 10 tháng 7 |
Số đội | 24 (từ 1 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 10 (tại 10 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Bồ Đào Nha (lần thứ 1) |
Á quân | Pháp |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 51 |
Số bàn thắng | 108 (2,12 bàn/trận) |
Số khán giả | 2.427.303 (47.594 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Antoine Griezmann (6 bàn)[1] |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Antoine Griezmann[2] |
Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất | Renato Sanches[3] |
Đây là lần đầu tiên một vòng chung kết Giải vô địch bóng đá châu Âu có 24 đội tuyển tranh tài, thay vì 16 đội như trước đây từ năm 1996.[6] Đây cũng là kỳ Euro ghi nhận có nhiều vụ bạo loạn nghiêm trọng do các cổ động viên quá khích gây nên và do các vụ khủng bố diễn ra tại Pháp sau giải đấu.[7]
Đội tuyển Bồ Đào Nha đã giành chức vô địch lần đầu tiên trong lịch sử sau khi đánh bại đội tuyển chủ nhà Pháp với tỉ số 1–0 bằng bàn thắng duy nhất của tiền đạo Éder ở phút thứ 109 của hiệp phụ thứ 2 và chính thức trở thành đại diện của UEFA giành quyền tham dự Cúp Liên đoàn các châu lục 2017 diễn ra tại Nga.[8] Tây Ban Nha là đương kim vô địch 2 lần nhưng thua ở vòng 1/8 trước Ý, đội bóng mà họ từng đánh bại 4-0 tại trận chung kết Euro 2012.
Chọn nước chủ nhà
sửaPháp giành quyền đăng cai sau khi vượt qua Ý và Thổ Nhĩ Kỳ. Ở vòng thứ hai, Pháp thắng Thổ Nhĩ Kỳ với số phiếu 7/6. Kết quả được công bố vào ngày 28 tháng 5 năm 2010.[9]
- Kết quả
Quốc gia | Số phiếu[10] | |
---|---|---|
Vòng 1 | Vòng 2 | |
Pháp | 43 | 7 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 38 | 6 |
Ý | 23 | Loại |
Tổng số phiếu | 104 | 13 |
- Vòng 1: Mỗi thành viên trong số mười ba thành viên của Ban chấp hành UEFA xếp hạng 3 đấu thầu đầu tiên, thứ hai và thứ ba. Vị trí đầu tiên xếp hạng đã nhận được 5 điểm, vị trí thứ hai 2 điểm, và thứ ba diễn ra 1 điểm. thành viên điều hành của đấu thầu quốc gia đã không được biểu quyết.
- Vòng 2: Mười ba thành viên cùng bình chọn cho một trong hai vòng chung kết.
Vòng loại
sửaLễ bốc thăm vòng loại đã diễn ra tại Palais des Congres Acropolis ở Nice vào ngày 23 tháng 2 năm 2014.[5][11] Các trận đấu vòng loại sẽ bắt đầu vào tháng 9 năm 2014.[4][12] So với trước đây, việc mở rộng số đội tham dự lên đến 24 đội giúp cho các đội bóng xếp hạng trung bình có cơ hội lớn hơn để được tham dự vòng chung kết.
Bên cạnh đội chủ nhà Pháp được đặc cách vào thẳng vòng chung kết, 53 đội bóng còn lại phải tham dự vòng loại để chọn ra 23 đội xuất sắc nhất giành quyền tham dự vòng chung kết cùng với chủ nhà Pháp. Các hạt giống được hình thành trên cơ sở các hệ số đội tuyển quốc gia của UEFA, với nhà vô địch Euro 2012 Tây Ban Nha và chủ nhà Pháp được chọn làm hạt giống đầu tiên. 53 đội đã được rút ra thành 8 nhóm 6 đội và 1 nhóm 5 đội. Hai đội nhất, nhì của mỗi bảng, và đội xếp thứ ba có thành tích tốt nhất sẽ giành quyền vào thẳng vòng chung kết. 8 đội xếp thứ ba còn lại sẽ thi đấu hai lượt vào vòng play-off để xác định chọn ra thêm 4 đội vào thẳng vòng chung kết.[13][14][15]
Các đội tham dự
sửaĐội tuyển | Tư cách qua vòng loại | Ngày vượt qua vòng loại | Các lần tham dự trước[A] |
---|---|---|---|
Pháp | Chủ nhà | 28 tháng 5 năm 2010 | 8 (1960, 1984, 1992, 1996, 2000, 2004, 2008, 2012) |
Anh | Nhất bảng E | 5 tháng 9 năm 2015 | 8 (1968, 1980, 1988, 1992, 1996, 2000, 2004, 2012) |
Cộng hòa Séc[B] | Nhất bảng A | 6 tháng 9 năm 2015 | 8 (1960, 1976, 1980, 1996, 2000, 2004, 2008, 2012) |
Iceland | Nhì bảng A | 0 (lần đầu) | |
Áo | Nhất bảng G | 8 tháng 9 năm 2015 | 1 (2008) |
Bắc Ireland | Nhất bảng F | 8 tháng 10 năm 2015 | 0 (lần đầu) |
Bồ Đào Nha | Nhất bảng I | 6 (1984, 1996, 2000, 2004, 2008, 2012) | |
Tây Ban Nha | Nhất bảng C | 9 tháng 10 năm 2015 | 9 (1964, 1980, 1984, 1988, 1996, 2000, 2004, 2008, 2012) |
Thụy Sĩ | Nhì bảng E | 3 (1996, 2004, 2008) | |
Ý | Nhất bảng H | 10 tháng 10 năm 2015 | 8 (1968, 1980, 1988, 1996, 2000, 2004, 2008, 2012) |
Bỉ | Nhất bảng B | 4 (1972, 1980, 1984, 2000) | |
Wales | Nhì bảng B | 0 (lần đầu) | |
România | Nhì bảng F | 11 tháng 10 năm 2015 | 4 (1984, 1996, 2000, 2008) |
Albania | Nhì bảng I | 0 (lần đầu) | |
Đức[n 1] | Nhất bảng D | 11 (1972, 1976, 1980, 1984, 1988, 1992, 1996, 2000, 2004, 2008, 2012) | |
Ba Lan | Nhì bảng D | 2 (2008, 2012) | |
Nga[n 2] | Nhì bảng G | 12 tháng 10 năm 2015 | 10 (1960, 1964, 1968, 1972, 1988, 1992, 1996, 2004, 2008, 2012) |
Slovakia[n 3] | Nhì bảng C | 4 (1960, 1976, 1980) | |
Croatia | Nhì bảng H | 13 tháng 10 năm 2015 | 4 (1996, 2004, 2008, 2012) |
Thổ Nhĩ Kỳ | Đội đứng thứ ba xuất sắc nhất | 3 (1996, 2000, 2008) | |
Hungary | Thắng trận play-off | 15 tháng 11 năm 2015 | 2 (1964, 1972) |
Cộng hòa Ireland | 16 tháng 11 năm 2015 | 2 (1988, 2012) | |
Thụy Điển | 17 tháng 11 năm 2015 | 5 (1992, 2000, 2004, 2008, 2012) | |
Ukraina | 1 (2012) |
- ^ Từ năm 1972 đến năm 1988, Đức tham dự giải vô địch bóng đá châu Âu với tên gọi Tây Đức
- ^ Từ năm 1960 đến năm 1988, Nga tham dự giải vô địch bóng đá châu Âu với tên gọi Liên Xô và năm 1992 với tên gọi CIS
- ^ Từ năm 1960 đến năm 1980, Cộng hòa Séc và Slovakia tham dự Euro với tên gọi Tiệp Khắc.[17]
Bốc thăm chia bảng
sửaLễ bốc thăm vòng chung kết sẽ diễn ra tại Paris ở Pháp vào ngày 12 tháng 12 năm 2015, lúc 18:00 (CET).[4][5][18][19] Đội chủ nhà Pháp và đương kim vô địch EURO 2012 Tây Ban Nha nghiễm nhiên nằm ở nhóm 1.[20] 22 đội còn lại được xếp lần lượt vào nhóm 1 đến 4 căn cứ vào bảng xếp hạng Đội tuyển quốc gia tháng 10 năm 2015 của UEFA.[21][22][23][24]
|
|
|
|
- 1 Chủ nhà Pháp (số điểm 33.599) nghiễm nhiên nằm ở vị trí A1.[20]
- 2 Đương kim vô địch Tây Ban Nha nghiễm nhiên nằm ở nhóm 1.[20]
Danh sách cầu thủ
sửaTrọng tài
sửaVào ngày 07 tháng 2 năm 2016, UEFA công bố 18 trọng tài tham gia điều khiển các trận đấu của Euro 2016.[25] Danh sách trọng tài được công bố vào ngày 16 tháng 4 năm 2016.[26]
Ghi chú
- ^ Bold indicates champion for that year. Italic indicates host for that year.
- ^ Từ năm 1960 đến năm 1980, Cộng hòa Séc và Slovakia tham dự Euro với tên gọi Tiệp Khắc.[16]
- ^ Anton Averyanov đã được thay thế bởi Nikolai Golubev sau khi bị xét nghiệm thể dục.[27]
- ^ Luca Banti đã được thay thế bởi Daniele Orsato sau khi rút vì lý do cá nhân.[28]
- Trọng tài bắt chính trận chung kết.
Dưới đây là danh sách các trọng tài bàn:[26]
|
|
Địa điểm
sửaBan đầu, có 12 sân vận động đã được lựa chọn vào ngày 22 tháng 1 năm 2012. Các địa điểm đã được giảm xuống thành 9 địa điểm vào cuối tháng 5 năm 2011, nhưng nó đã được đề xuất trong tháng 6 năm 2011 rằng 11 địa điểm có thể được đăng cai các trận đấu.[29] Các thành viên Liên đoàn bóng đá Pháp đã phải chọn 9 sân vận động sẽ thực sự được sử dụng. Sự lựa chọn cho các sân bóng này là không thể tranh cãi - Stade de France của Pháp, 4 sân vận động mới được xây dựng ở Lille, Lyon, Nice và Bordeaux và các thành phố lớn nhất, Paris và Marseille. Hai địa điểm còn lại cuối cùng, sau khi Strasbourg không tham gia vì lý do tài chính sau khi bị xuống hạng,[30] 2 địa điểm đã được chọn là Lens và Nancy ở vòng bỏ phiếu đầu tiên, thay vì Saint-Étienne và Toulouse. Trong tháng 6 năm 2011, số lượng các địa điểm chủ nhà được tăng lên 10 vì giải đấu này mở rộng lên 24 đội, thay vì 16 đội như trước đây.[31][32] Quyết định này cho thấy các thành phố Toulouse và Saint-Étienne gia nhập danh sách các địa điểm thi đấu. Tuy nhiên, vào tháng 12 năm 2011, Nancy tuyên bố rút lui, sau khi sân nhà của thành phố này không đủ điều kiện,[33] để 9 thành phố chủ nhà của giải sẽ được sử dụng. Các sân vận động Beaujoire ở Nantes và sân vận động Mosson ở Montpellier, địa điểm từng được sử dụng ở World Cup 1998 cũng không được chọn. Danh sách cuối cùng trong 10 thành phố đã được Ủy ban điều hành UEFA xác nhận vào ngày 25 tháng 1 năm 2013.[34]
Saint-Denis | Marseille | Décines-Charpieu | Villeneuve-d'Ascq |
---|---|---|---|
Stade de France | Sân vận động Vélodrome | Parc Olympique Lyonnais | Sân vận động Pierre-Mauroy |
Sức chứa: 81.338 | Sức chứa: 67.394 | Sức chứa: 59.286 | Sức chứa: 50.186 |
Paris | Bordeaux | ||
Sân vận động Công viên các Hoàng tử | Sân vận động Bordeaux mới | ||
Sức chứa: 48.712 | Sức chứa: 42.115 | ||
Saint-Étienne | Lens | Nice | Toulouse |
Sân vận động Geoffroy-Guichard | Sân vận động Bollaert-Delelis | Sân vận động Nice | Sân vận động Thành phố |
Sức chứa: 41.965 | Sức chứa: 38.223 | Sức chứa: 35.624 | Sức chứa: 33.150 |
Trại đóng quân
sửaDưới đây là danh sách địa điểm đóng quân của các đội tuyển quốc gia tham dự vòng chung kết Euro 2016.[35][36]
Vòng bảng
sửaUEFA công bố lịch trình của giải đấu vào ngày 25 tháng 4 năm 2014.[37][38] Hai đội đầu bảng và 4 đội xếp thứ ba có thành tích tốt nhất được tiến thẳng vào vòng 16 đội.
Tất cả thời gian được liệt kê là giờ địa phương, CEST (UTC+2).
Bảng A
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Pháp (H) | 3 | 2 | 1 | 0 | 4 | 1 | +3 | 7 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Thụy Sĩ | 3 | 1 | 2 | 0 | 2 | 1 | +1 | 5 | |
3 | Albania | 3 | 1 | 0 | 2 | 1 | 3 | −2 | 3 | |
4 | România | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 4 | −2 | 1 |
Albania | 0–1 | Thụy Sĩ |
---|---|---|
Chi tiết | Schär 5' |
Bảng B
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Wales | 3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 3 | +3 | 6 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Anh | 3 | 1 | 2 | 0 | 3 | 2 | +1 | 5 | |
3 | Slovakia | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 3 | 0 | 4 | |
4 | Nga | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 6 | −4 | 1 |
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
Slovakia | 0–0 | Anh |
---|---|---|
Chi tiết |
Bảng C
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Đức | 3 | 2 | 1 | 0 | 3 | 0 | +3 | 7 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Ba Lan | 3 | 2 | 1 | 0 | 2 | 0 | +2 | 7 | |
3 | Bắc Ireland | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 2 | 0 | 3 | |
4 | Ukraina | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 5 | −5 | 0 |
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
Bắc Ireland | 0–1 | Đức |
---|---|---|
Chi tiết | Gómez 30' |
Bảng D
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Croatia | 3 | 2 | 1 | 0 | 5 | 3 | +2 | 7 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Tây Ban Nha | 3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 2 | +3 | 6 | |
3 | Thổ Nhĩ Kỳ | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 4 | −2 | 3 | |
4 | Cộng hòa Séc | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 5 | −3 | 1 |
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
Tây Ban Nha | 3–0 | Thổ Nhĩ Kỳ |
---|---|---|
Morata 34', 48' Nolito 37' |
Chi tiết |
Cộng hòa Séc | 0–2 | Thổ Nhĩ Kỳ |
---|---|---|
Chi tiết | Yılmaz 10' Tufan 65' |
Croatia | 2–1 | Tây Ban Nha |
---|---|---|
N. Kalinić 45' Perišić 87' |
Chi tiết | Morata 7' |
Bảng E
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Ý | 3 | 2 | 0 | 1 | 3 | 1 | +2 | 6 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Bỉ | 3 | 2 | 0 | 1 | 4 | 2 | +2 | 6 | |
3 | Cộng hòa Ireland | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 4 | −2 | 4 | |
4 | Thụy Điển | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 3 | −2 | 1 |
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
Thụy Điển | 0–1 | Bỉ |
---|---|---|
Chi tiết | Nainggolan 84' |
Bảng F
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Hungary | 3 | 1 | 2 | 0 | 6 | 4 | +2 | 5 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Iceland | 3 | 1 | 2 | 0 | 4 | 3 | +1 | 5 | |
3 | Bồ Đào Nha | 3 | 0 | 3 | 0 | 4 | 4 | 0 | 3 | |
4 | Áo | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 4 | −3 | 1 |
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
Bồ Đào Nha | 1–1 | Iceland |
---|---|---|
Nani 31' | Chi tiết | B. Bjarnason 50' |
Iceland | 2–1 | Áo |
---|---|---|
Böðvarsson 18' Traustason 90+4' |
Chi tiết | Schöpf 60' |
Thứ tự các đội xếp thứ ba
sửaVT | Bg | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | B | Slovakia | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 3 | 0 | 4 | Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | E | Cộng hòa Ireland | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 4 | −2 | 4 | |
3 | F | Bồ Đào Nha | 3 | 0 | 3 | 0 | 4 | 4 | 0 | 3 | |
4 | C | Bắc Ireland | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 2 | 0 | 3 | |
5 | D | Thổ Nhĩ Kỳ | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 4 | −2 | 3 | |
6 | A | Albania | 3 | 1 | 0 | 2 | 1 | 3 | −2 | 3 |
Vòng đấu loại trực tiếp
sửaTrong vòng đấu loại trực tiếp, hiệp phụ và loạt sút luân lưu được sử dụng để xác định đội thắng cuộc nếu cần thiết.[15] Giống như thông lệ kể từ Giải vô địch bóng đá châu Âu 1984, không có play-off tranh hạng ba.
Sơ đồ
sửaVòng 16 đội | Tứ kết | Bán kết | Chung kết | |||||||||||
25 tháng 6 – Saint-Étienne | ||||||||||||||
Thụy Sĩ | 1 (4) | |||||||||||||
30 tháng 6 – Marseille | ||||||||||||||
Ba Lan (p) | 1 (5) | |||||||||||||
Ba Lan | 1 (3) | |||||||||||||
25 tháng 6 – Lens | ||||||||||||||
Bồ Đào Nha (p) | 1 (5) | |||||||||||||
Croatia | 0 | |||||||||||||
6 tháng 7 – Décines-Charpieu | ||||||||||||||
Bồ Đào Nha (s.h.p.) | 1 | |||||||||||||
Bồ Đào Nha | 2 | |||||||||||||
25 tháng 6 – Paris | ||||||||||||||
Wales | 0 | |||||||||||||
Wales | 1 | |||||||||||||
1 tháng 7 – Villeneuve-d'Ascq | ||||||||||||||
Bắc Ireland | 0 | |||||||||||||
Wales | 3 | |||||||||||||
26 tháng 6 – Toulouse | ||||||||||||||
Bỉ | 1 | |||||||||||||
Hungary | 0 | |||||||||||||
10 tháng 7 – Saint-Denis | ||||||||||||||
Bỉ | 4 | |||||||||||||
Bồ Đào Nha (s.h.p.) | 1 | |||||||||||||
26 tháng 6 – Villeneuve-d'Ascq | ||||||||||||||
Pháp | 0 | |||||||||||||
Đức | 3 | |||||||||||||
2 tháng 7 – Bordeaux | ||||||||||||||
Slovakia | 0 | |||||||||||||
Đức (p) | 1 (6) | |||||||||||||
27 tháng 6 – Saint-Denis | ||||||||||||||
Ý | 1 (5) | |||||||||||||
Ý | 2 | |||||||||||||
7 tháng 7 – Marseille | ||||||||||||||
Tây Ban Nha | 0 | |||||||||||||
Đức | 0 | |||||||||||||
26 tháng 6 – Décines-Charpieu | ||||||||||||||
Pháp | 2 | |||||||||||||
Pháp | 2 | |||||||||||||
3 tháng 7 – Saint-Denis | ||||||||||||||
Cộng hòa Ireland | 1 | |||||||||||||
Pháp | 5 | |||||||||||||
27 tháng 6 – Nice | ||||||||||||||
Iceland | 2 | |||||||||||||
Anh | 1 | |||||||||||||
Iceland | 2 | |||||||||||||
Vòng 16 đội
sửaThụy Sĩ | 1–1 (s.h.p.) | Ba Lan |
---|---|---|
Shaqiri 82' | Chi tiết | Błaszczykowski 39' |
Loạt sút luân lưu | ||
4–5 |
Croatia | 0–1 (s.h.p.) | Bồ Đào Nha |
---|---|---|
Chi tiết | Quaresma 117' |
Anh | 1–2 | Iceland |
---|---|---|
Rooney 4' (ph.đ.) | Chi tiết |
|
Tứ kết
sửaBa Lan | 1–1 (s.h.p.) | Bồ Đào Nha |
---|---|---|
Lewandowski 2' | Chi tiết | Sanches 33' |
Loạt sút luân lưu | ||
3–5 |
Wales | 3–1 | Bỉ |
---|---|---|
|
Chi tiết | Nainggolan 13' |
Pháp | 5–2 | Iceland |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Bán kết
sửaChung kết
sửaThống kê
sửaDanh sách cầu thủ ghi bàn
sửa- 6 bàn
- 3 bàn
- 2 bàn
- 1 bàn
- Armando Sadiku
- Alessandro Schöpf
- Toby Alderweireld
- Michy Batshuayi
- Yannick Carrasco
- Eden Hazard
- Axel Witsel
- Nikola Kalinić
- Luka Modrić
- Ivan Rakitić
- Tomáš Necid
- Milan Škoda
- Eric Dier
- Wayne Rooney
- Daniel Sturridge
- Jamie Vardy
- Paul Pogba
- Jérôme Boateng
- Julian Draxler
- Shkodran Mustafi
- Mesut Özil
- Bastian Schweinsteiger
- Zoltán Gera
- Zoltán Stieber
- Ádám Szalai
- Jón Daði Böðvarsson
- Gylfi Sigurðsson
- Ragnar Sigurðsson
- Arnór Ingvi Traustason
- Wes Hoolahan
- Leonardo Bonucci
- Giorgio Chiellini
- Éder
- Emanuele Giaccherini
- Gareth McAuley
- Niall McGinn
- Robert Lewandowski
- Arkadiusz Milik
- Éder
- Ricardo Quaresma
- Renato Sanches
- Vasili Berezutski
- Denis Glushakov
- Ondrej Duda
- Marek Hamšík
- Vladímir Weiss
- Gerard Piqué
- Nolito
- Admir Mehmedi
- Fabian Schär
- Xherdan Shaqiri
- Ozan Tufan
- Burak Yılmaz
- Aaron Ramsey
- Neil Taylor
- Ashley Williams
- Sam Vokes
- phản lưới nhà
- Birkir Már Sævarsson (trong trận gặp Hungary)
- Gareth McAuley (trong trận gặp Wales)
- Ciaran Clark (trong trận gặp Thụy Điển)
Đội hình tiêu biểu
sửaUEFA đã công bố đội hình tiêu biểu nhất của Euro 2016.[92]
Thủ môn | Hậu vệ | Tiền vệ | Tiền đạo |
---|---|---|---|
Rui Patrício | Jérôme Boateng Joshua Kimmich Raphaël Guerreiro Pepe |
Antoine Griezmann Dimitri Payet Toni Kroos Joe Allen Aaron Ramsey |
Cristiano Ronaldo |
Giải thưởng
sửa- Chiếc giày Vàng
- Antoine Griezmann - 6 bàn, 2 kiến tạo (thi đấu 555 phút)[1]
- Chiếc giày Bạc
- Cristiano Ronaldo - 3 bàn, 3 kiến tạo (thi đấu 625 phút)[1]
- Chiếc giày Đồng
- Olivier Giroud - 3 bàn, 2 kiến tạo (thi đấu 465 phút)[1]
- Cầu thủ xuất sắc nhất
- Antoine Griezmann
- Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất
- Renato Sanches[3]
Tiền thưởng
sửaBan tổ chức giải vô địch bóng đá châu Âu 2016 đã chính thức công bố mức thưởng cho các đội tuyển tham dự giải đấu này như sau:[93]
- Vô địch: €8 triệu[93]
- Á quân: €5 triệu[93]
- Lọt vào bán kết: €4 triệu[93]
- Lọt vào tứ kết: €2.5 triệu[93]
- Lọt vào vòng 16 đội: €1.5 triệu[93]
- Thắng 1 trận ở vòng bảng: €1 triệu[93]
- Hòa 1 trận ở vòng bảng: €500.000[93]
Ukraina là đội bóng duy nhất trong giải đấu không nhận được tiền thưởng.
Phạt đền
sửa- Thành công
- Tomáš Necid (trong trận Cộng hòa Séc–Croatia)
- Wayne Rooney (trong trận Anh–Iceland)
- Antoine Griezmann (trong trận Đức–Pháp)
- Gylfi Sigurðsson (trong trận Iceland–Hungary)
- Robbie Brady (trong trận Pháp–Ireland)
- Leonardo Bonucci (trong trận Đức–Ý)
- Bogdan Stancu (trong 2 trận Pháp–România và România–Thụy Sĩ)
- Thất bại
- Aleksandar Dragović (trong trận Iceland–Áo)
- Mesut Özil (trong trận Đức–Slovakia)
- Cristiano Ronaldo (trong trận Bồ Đào Nha–Áo)
- Sergio Ramos (trong trận Croatia–Tây Ban Nha)
Kỷ luật
sửaMột cầu thủ được tự động bị treo giò trận tới những tội sau đây:[15]
- Nhận thẻ đỏ (hệ thống treo thẻ đỏ có thể được mở rộng cho những hành vi nghiêm trọng)
- Nhận hai thẻ vàng trong hai trận đấu khác nhau, cũng như nhận bất kỳ thẻ vàng sau vòng tứ kết (hệ thống treo thẻ vàng không áp dụng với bất kỳ trận đấu quốc tế nào khác trong tương lai)
Các hệ thống treo sau đã (hoặc sẽ) phục vụ trong các trận đấu vòng loại:[94]
Cầu thủ | Đội tuyển | Vi phạm | Bị treo giò trận đấu |
---|---|---|---|
Duje Čop | Croatia | v Bulgaria ở vòng loại (10 tháng 10 năm 2015) | Bảng D v Thổ Nhĩ Kỳ (12 tháng 6 năm 2016) |
Marek Suchý | Cộng hòa Séc | v Hà Lan ở vòng loại (13 tháng 10 năm 2015) | Bảng D v Tây Ban Nha (13 tháng 6 năm 2016) |
Lorik Cana | Albania | v Thụy Sĩ ở bảng A (11 tháng 6 năm 2016) | Bảng A v Pháp (15 tháng 6 năm 2016) |
Aleksandar Dragović | Áo | v Hungary ở bảng F (14 tháng 6 năm 2016) | Bảng F v Bồ Đào Nha (18 tháng 6 năm 2016) |
Burim Kukeli | Albania | v Thụy Sĩ ở bảng A (11 tháng 6 năm 2016) v Pháp ở bảng A (15 tháng 6 năm 2016) |
Bảng A v România (19 tháng 6 năm 2016) |
Alfreð Finnbogason | Iceland | v Bồ Đào Nha ở bảng F (14 tháng 6 năm 2016) v Hungary ở bảng F (18 tháng 6 năm 2016) |
Bảng F v Áo (22 tháng 6 năm 2016) |
Bartosz Kapustka | Ba Lan | v Bắc Ireland ở bảng C (12 tháng 6 năm 2016) v Ukraina ở bảng C (21 tháng 6 năm 2016) |
Vòng 16 đội v Thụy Sĩ (25 tháng 6 năm 2016) |
N'Golo Kanté | Pháp | v Albania ở bảng A (15 tháng 6 năm 2016) v Cộng hòa Ireland ở vòng 16 đội (26 tháng 6 năm 2016) |
Tứ kết v Iceland (3 tháng 7 năm 2016) |
Adil Rami | Pháp | v Thụy Sĩ ở bảng C (19 tháng 6 năm 2016) v Cộng hòa Ireland ở vòng 16 đội (26 tháng 6 năm 2016) |
Tứ kết v Iceland (3 tháng 7 năm 2016) |
Thomas Vermaelen | Bỉ | v Cộng hòa Ireland ở bảng E (18 tháng 6 năm 2016) v Hungary ở vòng 16 đội (26 tháng 6 năm 2016) |
Tứ kết v Wales (1 tháng 7 năm 2016) |
Thiago Motta | Ý | v Bỉ ở bảng E (13 tháng 6 năm 2016) v Tây Ban Nha ở vòng 16 đội (27 tháng 6 năm 2016) |
Tứ kết v Đức (2 tháng 7 năm 2016) |
William Carvalho | Bồ Đào Nha | v Croatia ở vòng 16 đội (25 tháng 6 năm 2016) v Ba Lan ở tứ kết (30 tháng 6 năm 2016) |
Bán kết v Wales (6 tháng 7 năm 2016) |
Ben Davies | Wales | v Anh ở bảng B (16 tháng 6 năm 2016) v Bỉ ở tứ kết (1 tháng 7 năm 2016) |
Bán kết v Bồ Đào Nha (6 tháng 7 năm 2016) |
Aaron Ramsey | Wales | v Bắc Ireland ở vòng 16 đội (25 tháng 6 năm 2016) v Bỉ ở tứ kết (1 tháng 7 năm 2016) |
Bán kết v Bồ Đào Nha (6 tháng 7 năm 2016) |
Mats Hummels | Đức | v Slovakia ở vòng 16 đội (26 tháng 6 năm 2016) v Ý ở tứ kết (2 tháng 7 năm 2016) |
Bán kết v Pháp (7 tháng 7 năm 2016) |
Những điều chỉnh luật bóng đá được áp dụng
sửa- Trong lúc tổ trọng tài đang kiểm tra sân bãi trước giờ thi đấu, nếu một cầu thủ nào đó có hành vi lăng mạ, xúc phạm, chửi bới trọng tài thì sẽ bị trọng tài phạt thẻ đỏ. Đội bóng có cầu thủ bị thẻ đỏ trước giờ thi đấu vẫn được ra sân với 11 cầu thủ nhưng sẽ bị mất đi một quyền thay người.
- Trước đây mỗi khi giao bóng, quả bóng bắt buộc phải được đẩy về phía trước. Quy định mới cho phép đội giao bóng có quyền đưa quả bóng đi về bất kỳ hướng nào.
- Từ trước đến nay, luật bóng đá quy định rằng cầu thủ cố tình ngăn cản bàn thắng bằng tay (ngoại trừ thủ môn) hay phạm lỗi thô bạo trong vòng cấm địa sẽ bị phạt thẻ đỏ, đồng thời đội của cầu thủ đó phải chịu quả phạt đền. Theo quy định mới, cầu thủ phạm lỗi trong vòng cấm địa như ngáng chân, kéo áo, xô đẩy, xoạc sau,... chỉ bị phạt thẻ vàng (trước đây là thẻ đỏ) và đội bóng bị phạt đền.
- Khi chạy đà chuẩn bị sút phạt 11m, cầu thủ không được quyền dùng động tác giả (trước đây được phép), nếu vi phạm sẽ bị thẻ vàng. Trong trường hợp vi phạm và bóng đã vào lưới thì buộc phải đá lại. Nếu bóng không vào lưới, đối phương sẽ được hưởng quả đá gián tiếp trở lên (hủy bỏ phạt đền) nếu thời gian thi đấu chính thức chưa kết thúc.
Bảng xếp hạng giải đấu
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Kết quả chung cuộc |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Bồ Đào Nha | 7 | 3 | 4 | 0 | 9 | 5 | +4 | 13 | Vô địch |
2 | Pháp (H) | 7 | 5 | 1 | 1 | 13 | 5 | +8 | 16 | Á quân |
3 | Wales | 6 | 4 | 0 | 2 | 10 | 6 | +4 | 12 | Bị loại ở bán kết |
4 | Đức | 6 | 3 | 2 | 1 | 7 | 3 | +4 | 11 | |
5 | Ý | 5 | 3 | 1 | 1 | 6 | 2 | +4 | 10 | Bị loại ở tứ kết |
6 | Bỉ | 5 | 3 | 0 | 2 | 9 | 5 | +4 | 9 | |
7 | Ba Lan | 5 | 2 | 3 | 0 | 4 | 2 | +2 | 9 | |
8 | Iceland | 5 | 2 | 2 | 1 | 8 | 9 | −1 | 8 | |
9 | Croatia | 4 | 2 | 1 | 1 | 5 | 4 | +1 | 7 | Bị loại ở vòng 16 đội |
10 | Tây Ban Nha | 4 | 2 | 0 | 2 | 5 | 4 | +1 | 6 | |
11 | Thụy Sĩ | 4 | 1 | 3 | 0 | 3 | 2 | +1 | 6 | |
12 | Anh | 4 | 1 | 2 | 1 | 4 | 4 | 0 | 5 | |
13 | Hungary | 4 | 1 | 2 | 1 | 6 | 8 | −2 | 5 | |
14 | Slovakia | 4 | 1 | 1 | 2 | 3 | 6 | −3 | 4 | |
15 | Cộng hòa Ireland | 4 | 1 | 1 | 2 | 3 | 6 | −3 | 4 | |
16 | Bắc Ireland | 4 | 1 | 0 | 3 | 2 | 3 | −1 | 3 | |
17 | Thổ Nhĩ Kỳ | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 4 | −2 | 3 | Bị loại ở vòng bảng |
18 | Albania | 3 | 1 | 0 | 2 | 1 | 3 | −2 | 3 | |
19 | România | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 4 | −2 | 1 | |
20 | Thụy Điển | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 3 | −2 | 1 | |
21 | Cộng hòa Séc | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 5 | −3 | 1 | |
22 |