Đội tuyển bóng đá quốc gia Áo
Đội tuyển bóng đá quốc gia Áo (tiếng Đức: Österreichische Fußballnationalmannschaft) là đội tuyển cấp quốc gia của Áo do Hiệp hội bóng đá Áo quản lý.
![]() | |||
Biệt danh | Das Team (Đội tuyển) Burschen (Các chàng trai) Unsere Burschen (Các chàng trai của chúng tôi) | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Áo (ÖFB) | ||
Liên đoàn châu lục | UEFA (châu Âu) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Ralf Rangick[1] | ||
Đội trưởng | Julian Baumgartlinger | ||
Thi đấu nhiều nhất | Andi Herzog (103) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Toni Polster (44) | ||
Sân nhà | Sân vận động Ernst Happel | ||
Mã FIFA | AUT | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 33 ![]() | ||
Cao nhất | 10 (3–6.2016) | ||
Thấp nhất | 105 (7.2008) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 39 ![]() | ||
Cao nhất | 1 (5.1934) | ||
Thấp nhất | 75 (2.9.2011) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
![]() ![]() (Viên, Áo; 12 tháng 10 năm 1902) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
![]() ![]() (Salzburg, Áo; 30 tháng 4 năm 1977) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
![]() ![]() (Viên, Áo; 8 tháng 6 năm 1908) | |||
Giải thế giới | |||
Sồ lần tham dự | 7 (Lần đầu vào năm 1934) | ||
Kết quả tốt nhất | Hạng ba (1954) | ||
Giải vô địch bóng đá châu Âu | |||
Sồ lần tham dự | 3 (Lần đầu vào năm 2008) | ||
Kết quả tốt nhất | Vòng 16 đội (2020) |
Thành tích cao nhất của đội là vị trí thứ 3 của World Cup 1954, tấm huy chương bạc của Thế vận hội Mùa hè 1936 và lọt vào vòng 16 đội của Euro 2020.
Giải đấuSửa đổi
Giải vô địch thế giớiSửa đổi
Năm | Kết quả | St | T | H [4] | B | Bt | Bb |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1930 | Không tham dự | ||||||
1934 | Hạng tư | 4 | 2 | 0 | 2 | 7 | 7 |
1938 | Bỏ cuộc[5] | ||||||
1950 | Bỏ cuộc | ||||||
1954 | Hạng ba | 3 | 4 | 0 | 1 | 17 | 12 |
1958 | Vòng 1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 7 |
1962 | Bỏ cuộc | ||||||
1966 đến 1974 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1978 | Vòng 2 | 6 | 3 | 0 | 3 | 7 | 10 |
1982 | Vòng 2 | 5 | 2 | 1 | 2 | 5 | 4 |
1986 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1990 | Vòng 1 | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 3 |
1994 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1998 | Vòng 1 | 3 | 0 | 2 | 1 | 3 | 4 |
2002 đến 2022 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2026 | Chưa xác định | ||||||
Tổng cộng | 7/20 1 lần: Hạng 3 |
29 | 12 | 4 | 13 | 43 | 47 |
Giải vô địch châu ÂuSửa đổi
Áo từng ba lần tham dự vòng chung kết Giải vô địch bóng đá châu Âu, trong đó thành tích cao nhất là lọt vào vòng 16 đội của Euro 2020.
Năm | Kết quả | St | T | H [4] | B | Bt | Bb |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1960 đến 2004 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2008 | Vòng 1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 3 |
2012 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2016 | Vòng 1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 4 |
2020 | Vòng 2 | 4 | 2 | 0 | 2 | 5 | 5 |
2024 | Chưa xác định | ||||||
Tổng cộng | 4/17 1 lần vòng 16 đội |
10 | 2 | 2 | 6 | 7 | 12 |
UEFA Nations LeagueSửa đổi
Thành tích tại UEFA Nations League | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | Hạng đấu | Kết quả | Pos | Pld | W | D | L | GF | GA | |
2018–19 | B | Vòng bảng | 18th | 4 | 2 | 1 | 1 | 3 | 2 | |
2020–21 | B | Khuyến khích | 18th | 6 | 4 | 1 | 1 | 9 | 6 | |
2022–23 | A | Chưa xác định | ||||||||
Tổng cộng | Khuyến khích giải đấu A |
2/2 | 10 | 8 | 2 | 2 | 12 | 8 |
Thế vận hội Mùa hèSửa đổi
Áo từng bốn lần tham dự Thế vận hội, trong đó thành tích tốt nhất là giành được một tấm huy chương bạc.
- (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1988)
Năm | Kết quả | St | T | H [4] | B | Bt | Bb |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1900 đến 1908 | Không tham dự | ||||||
1912 | Tứ kết | 4 | 2 | 0 | 2 | 6 | 4 |
1920 đến 1928 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1936 | Huy chương bạc | 4 | 3 | 0 | 1 | 10 | 4 |
1948 | Vòng 1 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 3 |
1952 | Tứ kết | 2 | 1 | 0 | 1 | 5 | 6 |
1956 đến 1988 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
Tổng cộng | 1lần huy chương bạc |
11 | 6 | 0 | 5 | 21 | 17 |
Lịch đấuSửa đổi
24 tháng 3 năm 2022 Vòng loại World Cup 2022 | Wales | 2–1 | Áo | Cardiff, Wales |
---|---|---|---|---|
20:45 (19:45 UTC±0) |
|
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Cardiff City Lượng khán giả: 32.053 Trọng tài: Szymon Marciniak (Ba Lan) |
Cầu thủSửa đổi
Đội hình hiện tạiSửa đổi
Đội hình 26 cầu thủ cho vòng loại World Cup 2022 gặp Wales vào tháng 3 năm 2022.
Số liệu thống kê tính đến ngày 24 tháng 3 năm 2022 sau trận gặp Wales.
Triệu tập gần đâySửa đổi
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Alexander Schlager | 1 tháng 2, 1996 | 6 | 0 | LASK | v. Israel, 12 November 2021 INJ |
TM | Pavao Pervan | 13 tháng 11, 1987 | 7 | 0 | VfL Wolfsburg | UEFA Euro 2020 |
TM | Jörg Siebenhandl | 18 tháng 1, 1990 | 2 | 0 | Sturm Graz | v. Scotland, 25 March 2021 PRE |
HV | Christopher Trimmel | 24 tháng 2, 1987 | 20 | 1 | Union Berlin | v. Wales, 24 March 2022 COV |
HV | Philipp Lienhart | 11 tháng 7, 1996 | 9 | 0 | SC Freiburg | v. Wales, 24 March 2022 COV |
HV | Kevin Danso | 19 tháng 9, 1998 | 6 | 0 | Lens | v. Wales, 24 March 2022 INJ |
HV | Maximilian Wöber | 4 tháng 2, 1998 | 6 | 0 | Red Bull Salzburg | v. Đan Mạch, 12 October 2021 |
HV | Phillipp Mwene | 29 tháng 1, 1994 | 1 | 0 | PSV Eindhoven | v. Đan Mạch, 12 October 2021 |
HV | Marco Friedl | 16 tháng 3, 1998 | 3 | 0 | Werder Bremen | UEFA Euro 2020 |
HV | Gernot Trauner | 25 tháng 3, 1992 | 5 | 1 | Feyenoord | v. Đan Mạch, 31 March 2021 |
HV | Philipp Wiesinger | 23 tháng 5, 1994 | 1 | 1 | LASK | v. Scotland, 25 March 2021 PRE |
HV | David Nemeth | 18 tháng 3, 2001 | 0 | 0 | Mainz 05 | v. Scotland, 25 March 2021 PRE |
HV | Albert Vallci | 2 tháng 7, 1995 | 0 | 0 | Red Bull Salzburg | v. Scotland, 25 March 2021 PRE / INJ |
TV | Florian Grillitsch | 7 tháng 8, 1995 | 33 | 1 | 1899 Hoffenheim | v. Wales, 24 March 2022 COV |
TV | Dejan Ljubicic | 8 tháng 10, 1997 | 2 | 1 | 1. FC Köln | v. Wales, 24 March 2022 INJ |
TV | Florian Kainz | 24 tháng 10, 1992 | 20 | 0 | 1. FC Köln | v. Đan Mạch, 12 October 2021 |
TV | Jakob Jantscher | 8 tháng 1, 1989 | 23 | 1 | Sturm Graz | v. Scotland, 7 September 2021 |
TV | Julian Baumgartlinger (captain) | 2 tháng 1, 1988 | 84 | 1 | Bayer Leverkusen | v. Moldova, 1 September 2021 INJ |
TV | Husein Balić | 15 tháng 2, 1996 | 1 | 0 | LASK | UEFA Euro 2020 PRE |
TV | Reinhold Ranftl | 24 tháng 1, 1992 | 6 | 0 | Schalke 04 | v. Đan Mạch, 31 March 2021 |
TV | Peter Žulj | 9 tháng 6, 1993 | 11 | 0 | İstanbul Başakşehir | v. Scotland, 25 March 2021 PRE |
TV | Stefan Hierländer | 3 tháng 2, 1991 | 3 | 0 | Sturm Graz | v. Scotland, 25 March 2021 PRE |
TV | Raphael Holzhauser | 16 tháng 2, 1993 | 2 | 0 | Beerschot | v. Scotland, 25 March 2021 PRE |
TV | Thomas Goiginger | 15 tháng 3, 1993 | 1 | 0 | LASK | v. Scotland, 25 March 2021 PRE |
TV | Stefan Schwab | 27 tháng 9, 1990 | 1 | 0 | PAOK | v. Scotland, 25 March 2021 PRE |
TĐ | Karim Onisiwo | 17 tháng 3, 1992 | 15 | 1 | Mainz 05 | v. Moldova, 15 November 2021 |
TĐ | Ercan Kara | 3 tháng 1, 1996 | 7 | 0 | Orlando City | v. Moldova, 15 November 2021 |
TĐ | Yusuf Demir | 2 tháng 6, 2003 | 4 | 0 | Rapid Wien | v. Moldova, 15 November 2021 |
TĐ | Chukwubuike Adamu | 6 tháng 6, 2001 | 1 | 0 | Red Bull Salzburg | v. Moldova, 15 November 2021 |
TĐ | Adrian Grbić | 4 tháng 8, 1996 | 9 | 4 | Lorient | UEFA Euro 2020 PRE |
Kỷ lụcSửa đổi
Khoác áo đội tuyển quốc gia nhiều nhấtSửa đổi
# | Cầu thủ | Năm thi đấu | Số trận | Bàn thắng |
---|---|---|---|---|
1 | Andreas Herzog | 1988–2003 | 103 | 26 |
2 | Aleksandar Dragović | 2009– | 99 | 2 |
3 | Marko Arnautović | 2008– | 97 | 32 |
4 | Anton Polster | 1982–2000 | 95 | 44 |
5 | Gerhard Hanappi | 1948–1964 | 93 | 12 |
6 | David Alaba | 2009– | 92 | 14 |
7 | Karl Koller | 1952–1965 | 86 | 5 |
8 | Friedrich Koncilia | 1970–1985 | 84 | 0 |
Bruno Pezzey | 1975–1990 | 84 | 9 | |
Julian Baumgartlinger | 2009– | 84 | 1 |
Ghi nhiều bàn thắng nhấtSửa đổi
# | Cầu thủ | Năm thi đấu | Bàn thắng | Số trận | Hiệu suất |
---|---|---|---|---|---|
1 | Anton Polster | 1982–2000 | 44 | 95 | 0.46 |
2 | Johann Krankl | 1973–1985 | 34 | 69 | 0.49 |
3 | Marko Arnautović | 2008– | 32 | 97 | 0.33 |
4 | Erich Hof | 1957–1968 | 28 | 37 | 0.76 |
Marc Janko | 2006–2019 | 28 | 70 | 0.4 | |
6 | Anton Schall | 1927–1934 | 27 | 28 | 0.96 |
8 | Matthias Sindelar | 1926–1937 | 26 | 43 | 0.6 |
Andreas Herzog | 1988–2003 | 26 | 103 | 0.25 | |
10 | Karl Zischek | 1931–1945 | 24 | 40 | 0.6 |
Ghi chúSửa đổi
- ^ Austria appoint Franco Foda as new national team manager. Retrieved 2 November 2017. ESPN.
- ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 23 tháng 6 năm 2022. Truy cập 23 tháng 6 năm 2022.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 31 tháng 3 năm 2022. Truy cập 31 tháng 3 năm 2022.
- ^ a b c Tính cả các trận hoà ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu
- ^ Đội tuyển Áo đã vượt qua vòng loại nhưng đất nước bị Đức Quốc xã xâm chiếm nên đội phải bỏ cuộc, một số cầu thủ thi đấu cho đội Đức tại giải này.
- ^ https://www.bcfc.co.uk/news/vienna-calling-as-austria-select-weimann/
- ^ “NATIONALTEAM _Das Team”. ÖFB.
- ^ “NATIONALTEAM _Statistik”. ÖFB.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Đội tuyển bóng đá quốc gia Áo. |