Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2026 – Khu vực châu Á (Vòng 2)

Vòng thứ hai khu vực châu Á của vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2026, đồng thời là vòng thứ hai của vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2027, diễn ra từ ngày 16 tháng 11 năm 2023 đến ngày 11 tháng 6 năm 2024.[1][2]

Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2026 – Khu vực châu Á (Vòng 2)
Chi tiết giải đấu
Thời gian16 tháng 11 năm 2023 – 11 tháng 6 năm 2024
Số đội36 (từ 1 liên đoàn)
Thống kê giải đấu
Số trận đấu107
Số bàn thắng331 (3,09 bàn/trận)
Số khán giả2.092.613 (19.557 khán giả/trận)
Vua phá lướiQatar Almoez Ali
Hàn Quốc Son Heung-min
(mỗi cầu thủ 7 bàn)
2022
2030

Thể thức

sửa

Tổng cộng có 36 đội (bao gồm 26 đội được vào thẳng vòng này và 10 đội giành chiến thắng ở vòng đầu tiên) được bốc thăm chia thành 9 bảng, mỗi bảng gồm 4 đội. Các đội trong bảng thi đấu theo thể thức vòng tròn hai lượt tính điểm trên sân nhà và sân khách.[3]

Các đội nhất và nhì mỗi bảng sẽ lọt vào vòng ba và giành quyền tham dự Cúp bóng đá châu Á 2027. Đội đứng thứ ba và thứ tư sẽ giành quyền vào vòng loại thứ ba Cúp bóng đá châu Á 2027.[4]

Bốc thăm

sửa

Lễ bốc thăm cho vòng 2 được tổ chức vào lúc 16:00 MST (UTC+8) ngày 27 tháng 7 năm 2023 tại tòa nhà AFC ở Kuala Lumpur, Malaysia.[5]

Hạt giống của các đội tuyển được dựa trên bảng xếp hạng thế giới FIFA tháng 7 năm 2023 (thứ hạng cụ thể của mỗi đội tuyển được hiển thị trong ngoặc đơn ở bên dưới). Các nhóm hạt giống 1, 2 và 3 lần lượt chứa các đội tuyển xếp hạng 1–9, 10–18 và 19–26, trong khi nhóm 4 chứa các suất giữ chỗ của mười cặp đấu ở vòng đầu tiên. Chín đội đầu tiên được bốc thăm từ nhóm 4 và được xếp vào vị trí số 4 của mỗi bảng. Đội thứ mười từ nhóm 4 được chuyển sang nhóm 3, và sau đó được bốc thăm ngẫu nhiên từ nhóm hạt giống số 3. Các đội sau đó được bốc thăm vào các bảng theo trình tự nhóm 3, nhóm 2 và nhóm 1.

Ghi chú: Các đội tuyển in đậm giành quyền lọt vào vòng 3 của vòng loại World Cup.

Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
  1.   Nhật Bản (20)
  2.   Iran (22)
  3.   Úc (27)
  4.   Hàn Quốc (28)
  5.   Ả Rập Xê Út (54)[note 1]
  6.   Qatar (59)
  7.   Iraq (70)
  8.   UAE (72)
  9.   Oman (73)
  1.   Uzbekistan (74)
  2.   Trung Quốc (80)
  3.   Jordan (82)
  4.   Bahrain (86)
  5.   Syria (94)
  6.   Việt Nam (95)
  7.   Palestine (96)
  8.   Kyrgyzstan (97)
  9.   Ấn Độ (99)
  1.   Liban (100)
  2.   Tajikistan (110)
  3.   Thái Lan (113)
  4.   CHDCND Triều Tiên (115)
  5.   Philippines (135)
  6.   Malaysia (136)
  7.   Kuwait (137)
  8.   Turkmenistan (138)
  1.   Hồng Kông (149)
  2.   Indonesia (150)
  3.   Đài Bắc Trung Hoa (153)
  4.   Yemen (156)†‡
  5.   Afghanistan (157)
  6.   Singapore (158)
  7.   Myanmar (160)
  8.   Nepal (175)
  9.   Bangladesh (189)
  10.   Pakistan (201)

Các đội chưa xác định được danh tính tại thời điểm bốc thăm.
Đội đã được chuyển sang nhóm 3 sau khi các đội nhóm 4 đã được phân vào các bảng; và được bốc thăm ngẫu nhiên từ nhóm 3.

Lịch thi đấu

sửa

Lịch thi đấu như sau.[1]

Lượt đấu Ngày
Lượt đấu 1 16 tháng 11 năm 2023
Lượt đấu 2 21 tháng 11 năm 2023
Lượt đấu 3 21 tháng 3 năm 2024
Lượt đấu 4 26 tháng 3 năm 2024
Lượt đấu 5 6 tháng 6 năm 2024
Lượt đấu 6 11 tháng 6 năm 2024

Các bảng đấu

sửa

Bảng A

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự        
1   Qatar 6 5 1 0 18 3 +15 16 Vòng 3Cúp châu Á 3–0 2–1 8–1
2   Kuwait 6 2 1 3 6 6 0 7 1–2 0–1 0–4
3   Ấn Độ 6 1 2 3 3 7 −4 5 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) 0–3 0–0 1–2
4   Afghanistan 6 1 2 3 3 14 −11 5 0–0 1–0 0–0
Nguồn: FIFA AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
Qatar  8–1  Afghanistan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Kuwait  0–1  Ấn Độ
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Afghanistan  0–4  Kuwait
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Ấn Độ  0–3  Qatar
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Qatar  3–0  Kuwait
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Ấn Độ  1–2  Afghanistan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Kuwait  1–2  Qatar
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
  • Ali   77'80'

Afghanistan  0–0  Qatar
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 651
Trọng tài: Sivakorn Pu-udom (Thái Lan)
Ấn Độ  0–0  Kuwait
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Qatar  2–1  Ấn Độ
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Kuwait  1–0  Afghanistan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Bảng B

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự        
1   Nhật Bản 6 6 0 0 24 0 +24 18 Vòng 3Cúp châu Á 1–0 5–0 5–0
2   CHDCND Triều Tiên 6 3 0 3 11 7 +4 9 0–3[a] 1–0 4–1
3   Syria 6 2 1 3 9 12 −3 7 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) 0–5 1–0 7–0
4   Myanmar 6 0 1 5 3 28 −25 1 0–5 1–6 1–1
Nguồn: FIFA AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
Ghi chú:
  1. ^ Nhật Bản được xử thắng 3–0, sau khi Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên thông báo từ chối tổ chức trận đấu do xuất hiện dịch bệnh lạ ở Nhật Bản.
Nhật Bản  5–0  Myanmar
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Syria  1–0  CHDCND Triều Tiên
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 4.285
Trọng tài: Alireza Faghani (Úc)[7]

Myanmar  1–6  CHDCND Triều Tiên
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Syria  0–5  Nhật Bản
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 6.130
Trọng tài: Mã Ninh (Trung Quốc)

Myanmar  1–1  Syria
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 7.580
Trọng tài: Hassan Akrami (Iran)
Nhật Bản  1–0  CHDCND Triều Tiên
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Syria  7–0  Myanmar
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Myanmar  0–5  Nhật Bản
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
CHDCND Triều Tiên  1–0  Syria
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Nhật Bản  5–0  Syria
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 26.650
Trọng tài: Ahmed Al-Ali (Kuwait)
CHDCND Triều Tiên  4–1  Myanmar
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Wai Lin Aung   57'

Bảng C

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự        
1   Hàn Quốc 6 5 1 0 20 1 +19 16 Vòng 3Cúp châu Á 1–0 1–1 5–0
2   Trung Quốc 6 2 2 2 9 9 0 8[a] 0–3 1–1 4–1
3   Thái Lan 6 2 2 2 9 9 0 8[a] Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) 0–3 1–2 3–1
4   Singapore 6 0 1 5 5 24 −19 1 0–7 2–2 1–3
Nguồn: FIFA AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
Ghi chú:
  1. ^ a b Điểm đối đầu: Trung Quốc 4, Thái Lan 1.
Hàn Quốc  5–0  Singapore
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 64.381
Trọng tài: Bijan Heydari (Iran)
Thái Lan  1–2  Trung Quốc
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 35.009
Trọng tài: Salman Falahi (Qatar)

Singapore  1–3  Thái Lan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 29.644
Trọng tài: Ahmad Al-Ali (Kuwait)
Trung Quốc  0–3  Hàn Quốc
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Hàn Quốc  1–1  Thái Lan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Singapore  2–2  Trung Quốc
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 28.414
Trọng tài: Shaun Evans (Úc)

Trung Quốc  4–1  Singapore
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 42.977
Trọng tài: Omar Al-Ali (UAE)
Thái Lan  0–3  Hàn Quốc
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Singapore  0–7  Hàn Quốc
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Hàn Quốc  1–0  Trung Quốc
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Thái Lan  3–1  Singapore
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Bảng D

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự        
1   Oman 6 4 1 1 11 2 +9 13 Vòng 3Cúp châu Á 1–1 2–0 3–0
2   Kyrgyzstan 6 3 2 1 13 7 +6 11 1–0 1–1 5–1
3   Malaysia 6 3 1 2 9 9 0 10 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) 0–2 4–3 3–1
4   Đài Bắc Trung Hoa 6 0 0 6 2 17 −15 0 0–3 0–2 0–1
Nguồn: FIFA AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
Oman  3–0  Đài Bắc Trung Hoa
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Malaysia  4–3  Kyrgyzstan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Đài Bắc Trung Hoa  0–1  Malaysia
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Kyrgyzstan  1–0  Oman
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Đài Bắc Trung Hoa  0–2  Kyrgyzstan
Chi tiết
Oman  2–0  Malaysia
Chi tiết

Kyrgyzstan  5–1  Đài Bắc Trung Hoa
Chi tiết
Malaysia  0–2  Oman
Chi tiết

Đài Bắc Trung Hoa  0–3  Oman
Chi tiết
Khán giả: 5.700
Trọng tài: Zaid Thamer (Iraq)
Kyrgyzstan  1–1  Malaysia
Chi tiết

Oman  1–1  Kyrgyzstan
Chi tiết
Malaysia  3–1  Đài Bắc Trung Hoa
Chi tiết

Bảng E

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự        
1   Iran 6 4 2 0 16 4 +12 14 Vòng 3Cúp châu Á 0–0 5–0 4–0
2   Uzbekistan 6 4 2 0 13 4 +9 14 2–2 3–1 3–0
3   Turkmenistan 6 0 2 4 4 14 −10 2 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) 0–1 1–3 0–0
4   Hồng Kông 6 0 2 4 4 15 −11 2 2–4 0–2 2–2
Nguồn: FIFA AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
Iran  4–0  Hồng Kông
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 6.191
Trọng tài: Nazmi Nasaruddin (Malaysia)
Turkmenistan  1–3  Uzbekistan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 19.500
Trọng tài: Hiroyuki Kimura (Japan)

Hồng Kông  2–2  Turkmenistan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Uzbekistan  2–2  Iran
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Hồng Kông  0–2  Uzbekistan
Chi tiết
Iran  5–0  Turkmenistan
Chi tiết
Khán giả: 23.109
Trọng tài: Yusuke Araki (Nhật Bản)

Uzbekistan  3–0  Hồng Kông
Chi tiết
Turkmenistan  0–1  Iran
Chi tiết

Hồng Kông  2–4  Iran
Chi tiết
Uzbekistan  3–1  Turkmenistan
Chi tiết
Khán giả: 27.306
Trọng tài: Yusuke Araki (Nhật Bản)

Iran  0–0  Uzbekistan
Chi tiết
Khán giả: 15.468
Trọng tài: Kim Jong-hyeok (Hàn Quốc)
Turkmenistan  0–0  Hồng Kông
Chi tiết
Khán giả: 10.324
Trọng tài: Hussein Abo Yehia (Liban)

Bảng F

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự        
1   Iraq 6 6 0 0 17 2 +15 18 Vòng 3Cúp châu Á 5–1 3–1 1–0
2   Indonesia 6 3 1 2 8 8 0 10 0–2 1–0 2–0
3   Việt Nam 6 2 0 4 6 10 −4 6 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) 0–1 0–3 3–2
4   Philippines 6 0 1 5 3 14 −11 1 0–5 1–1 0–2
Nguồn: FIFA AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
Iraq  5–1  Indonesia
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 64.447
Trọng tài: Ahmed Eisa (UAE)
Philippines  0–2  Việt Nam
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Philippines  1–1  Indonesia
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Việt Nam  0–1  Iraq
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Indonesia  1–0  Việt Nam
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Iraq  1–0  Philippines
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Việt Nam  0–3  Indonesia
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Philippines  0–5  Iraq
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Indonesia  0–2  Iraq
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 60.245
Trọng tài: Shaun Evans (Úc)
Việt Nam  3–2  Philippines
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Iraq  3–1  Việt Nam
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 42.791
Trọng tài: Omar Al-Ali (UAE)
Indonesia  2–0  Philippines
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Bảng G

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự        
1   Jordan 6 4 1 1 16 4 +12 13 Vòng 3Cúp châu Á 0–2 3–0 7–0
2   Ả Rập Xê Út[a] 6 4 1 1 12 3 +9 13 Vòng 3 1–2 1–0 4–0
3   Tajikistan 6 2 2 2 11 7 +4 8 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) 1–1 1–1 3–0
4   Pakistan 6 0 0 6 1 26 −25 0 0–3 0–3 1–6
Nguồn: FIFA AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
Ghi chú:
  1. ^ Ả Rập Xê Út được đặc cách tham dự Cúp bóng đá châu Á với tư cách là quốc gia chủ nhà.
Ả Rập Xê Út  4–0  Pakistan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Tajikistan  1–1  Jordan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 13.650
Trọng tài: Ali Sabah (Iraq)

Pakistan  1–6  Tajikistan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Jordan  0–2  Ả Rập Xê Út
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 13.845
Trọng tài: Ahmed Al-Kaf (Oman)

Pakistan  0–3  Jordan
Chi tiết
Ả Rập Xê Út  1–0  Tajikistan
Chi tiết

Jordan  7–0  Pakistan
Chi tiết
Tajikistan  1–1  Ả Rập Xê Út
Chi tiết
Khán giả: 13.300
Trọng tài: Kim Jong-hyeok (Hàn Quốc)

Pakistan  0–3  Ả Rập Xê Út
Chi tiết
Jordan  3–0  Tajikistan
Chi tiết
Khán giả: 14.795
Trọng tài: Ahmed Al-Kaf (Oman)

Tajikistan  3–0  Pakistan
Chi tiết
Khán giả: 7.800
Trọng tài: Mooud Bonyadifard (Iran)
Ả Rập Xê Út  1–2  Jordan
Chi tiết
Khán giả: 17.871
Trọng tài: Adel Al-Naqbi (UAE)

Bảng H

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự        
1   UAE 6 5 1 0 16 2 +14 16 Vòng 3Cúp châu Á 1–1 2–1 4–0
2   Bahrain 6 3 2 1 11 3 +8 11 0–2 0–0 3–0
3   Yemen 6 1 2 3 5 9 −4 5 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) 0–3 0–2 2–2
4   Nepal 6 0 1 5 2 20 −18 1 0–4 0–5 0–2
Nguồn: FIFA AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
UAE  4–0  Nepal
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Yemen  0–2  Bahrain
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Nepal    0–2  Yemen
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 13.735
Bahrain  0–2  UAE
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Nepal    0–5  Bahrain
Chi tiết
Khán giả: 5.041
Trọng tài: Alex King (Úc)
UAE  2–1  Yemen
Chi tiết

Bahrain  3–0  Nepal
Chi tiết
Yemen  0–3  UAE
Chi tiết

Nepal    0–4  UAE
Chi tiết
Khán giả: 2.450
Trọng tài: Payam Heydari (Iran)
Bahrain  0–0  Yemen
Chi tiết

UAE  1–1  Bahrain
Chi tiết
Khán giả: 953
Trọng tài: Mã Ninh (Trung Quốc)
Yemen  2–2  Nepal
Chi tiết

Bảng I

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự        
1   Úc 6 6 0 0 22 0 +22 18 Vòng 3Cúp châu Á 5–0 2–0 7–0
2   Palestine 6 2 2 2 6 6 0 8 0–1 0–0 5–0
3   Liban 6 1 3 2 5 8 −3 6 Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3) 0–5 0–0 4–0
4   Bangladesh 6 0 1 5 1 20 −19 1 0–2 0–1 1–1
Nguồn: FIFA AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
Úc  7–0  Bangladesh
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Liban  0–0  Palestine
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Bangladesh  1–1  Liban
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 6.297
Trọng tài: Kim Dae-yong (Hàn Quốc)
Palestine  0–1  Úc
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Úc  2–0  Liban
Chi tiết
Palestine  5–0  Bangladesh
Chi tiết

Bangladesh  0–1  Palestine
Chi tiết
Khán giả: 5.195
Liban  0–5  Úc
Chi tiết

Bangladesh  0–2  Úc
Chi tiết
Palestine  0–0  Liban
Chi tiết

Úc  5–0  Palestine
Chi tiết
Liban  4–0  Bangladesh
Chi tiết

Cầu thủ ghi bàn

sửa

Đã có 331 bàn thắng ghi được trong 107 trận đấu, trung bình 3.09 bàn thắng mỗi trận đấu.

7 bàn

6 bàn

5 bàn

4 bàn

3 bàn

2 bàn

1 bàn

1 bàn phản lưới nhà

Ghi chú

sửa
  1. ^ Ả Rập Xê Út được đặc cách tham dự Cúp bóng đá châu Á 2027 với tư cách là quốc gia đăng cai giải đấu, nhưng vẫn phải tham dự vòng loại để cạnh tranh tấm vé đến Giải vô địch bóng đá thế giới 2026.
  2. ^ a b c Afghanistan thi đấu các trận đấu sân nhà của họ tại địa điểm trung lập do xung đột Afghanistan đang diễn ra.
  3. ^ AFC ấn định thời gian bắt đầu là 19:02 mà không rõ lý do.
  4. ^ Vai trò chủ nhà các trận đấu giữa Triều Tiên và Syria đã được hoán đổi vào ngày 2 tháng 11 năm 2023.[6] Mặc dù không có lời giải thích chính thức nào được đưa ra, việc hoán đổi trong các trận đấu vào tháng 6 năm 2024 được cho là giúp giảm thiểu việc cả hai đội phải di chuyển xa giữa hai trận đấu cuối cùng của họ.
  5. ^ a b c Syria thi đấu các trận sân nhà của họ tại địa điểm trung lập do cuộc nội chiến Syria đang diễn ra.
  6. ^ Nhật Bản được xử thắng 3–0, sau khi Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên từ chối tổ chức trận đấu do lo ngại về "dịch bệnh lạ" xuất hiện ở Nhật Bản.[9][10]
  7. ^ Sau sự cố Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên từ chối tổ chức trận đấu sân nhà gặp Nhật Bản, Triều Tiên phải thi đấu các trận sân nhà của họ tại địa điểm trung lập theo yêu cầu của Syria.[11]
  8. ^ a b Indonesia và Philippines được hoán đổi lịch thi đấu vào ngày 31 tháng 10 năm 2023 do Indonesia đăng cai Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2023.[12]
  9. ^ a b c Yemen thi đấu các trận đấu sân nhà của họ tại địa điểm trung lập do Nội chiến Yemen đang diễn ra.
  10. ^ Nepal thi đấu các trận đấu sân nhà tại địa điểm trung lập do sân vận động Dasharath Rangasala không đạt tiêu chuẩn của FIFA.[14]
  11. ^ a b c Lebanon thi đấu các trận sân nhà của họ tại địa điểm trung lập do Chiến tranh Israel–Hamas đang diễn ra.[15]
  12. ^ a b c Palestine thi đấu các trận sân nhà của họ tại địa điểm trung lập do Chiến tranh Israel–Hamas đang diễn ra.[16]

Tham khảo

sửa
  1. ^ a b "AFC Competitions Calendar (Aug 2023 - Jul 2024)" (PDF). Asian Football Confederation. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2022.
  2. ^ "AFC Competitions Calendar (Aug 2024 - Jul 2025)" (PDF). Asian Football Confederation. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2022.
  3. ^ "Seedings revealed for FIFA World Cup 2026 and AFC Asian Cup Saudi Arabia 2027 Qualifiers draw" (bằng tiếng Anh). AFC. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2023.
  4. ^ "Asia's pathway to the FIFA World Cup 2026 and AFC Asian Cup 2027 confirmed". AFC. ngày 1 tháng 8 năm 2022.
  5. ^ "Stage set for FIFA World Cup 2026 and AFC Asian Cup Saudi Arabia 2027 Qualifiers draw". AFC. ngày 5 tháng 7 năm 2023.
  6. ^ "'4년 만의 월드컵 복귀' 북한 축구, 홈 아닌 제3국서 예선 1차전". Hankyung (bằng tiếng Korean). ngày 2 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2024.{{Chú thích báo}}: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  7. ^ "2023 FIFA Refereeing International Lists" (PDF). FIFA. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2023.
  8. ^ "ホームゲーム会場が国立競技場に決定 なでしこジャパン(日本女子代表) 対 朝鮮民主主義人民共和国女子代表 および SAMURAI BLUE(日本代表) 対 朝鮮民主主義人民共和国代表" (bằng tiếng Japanese). Japan Football Association. ngày 27 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2023.{{Chú thích web}}: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  9. ^ "Football: North Korea not to host World Cup qualifier vs Japan". Mainichi Daily News (bằng tiếng Anh). ngày 21 tháng 3 năm 2024. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2024.
  10. ^ "Japan awarded 3-0 forfeit win against North Korea". BBC Sport (bằng tiếng Anh). ngày 30 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2024.
  11. ^ Smith, Joe (ngày 20 tháng 5 năm 2024). "World Cup qualifier in North Korea scrapped again; DPRK to face Syria in Laos". NK News. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2024.
  12. ^ "Kualifikasi Piala Dunia 2026, Timnas Away ke Irak dan Filipina".
  13. ^ Ikhwanuddin, Muhammad. "Wasit Kontroversial Piala Asia 2023 Pimpin Vietnam vs Indonesia". CNN Indonesia.
  14. ^ "Nepali team compelled to play in Bahrain following deterioration of Dasharath stadium ground". ngày 11 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2024.
  15. ^ "Lebanon have chosen the Khalid Bin Mohamed Stadium in Sharja". Twitter. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2023.
  16. ^ "Palestine have chosen Kuwait as the venue of their "home" World Cup qualifier against Úc on November 21". Twitter. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2023.