Sardar Azmoun
Sardar Azmoun (tiếng Ba Tư: سردار آزمون; sinh ngày 1 tháng 1 năm 1995) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Iran đang chơi cho câu lạc bộ Bayer Leverkusen và Đội tuyển bóng đá quốc gia Iran ở vị trí tiền đạo.
![]() Azmoun thi đấu trong màu áo đội tuyển Iran tại FIFA World Cup 2022 | ||||||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Sardar Azmoun | |||||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 1 tháng 1, 1995 | |||||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Gonbad-e Kavus, Iran | |||||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,86 m[1] | |||||||||||||||||||||||||
Vị trí | Tiền đạo | |||||||||||||||||||||||||
Thông tin đội | ||||||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Bayer Leverkusen | |||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | ||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | |||||||||||||||||||||||||
2004–2008 | Oghab Gonbad | |||||||||||||||||||||||||
2008–2009 | Shamoushak Gorgan | |||||||||||||||||||||||||
2009–2010 | Etka Gorgan | |||||||||||||||||||||||||
2010–2013 | Sepahan | |||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||||||||
2011–2013 | Sepahan | 0 | (0) | |||||||||||||||||||||||
2013–2016 | Rubin Kazan | 27 | (5) | |||||||||||||||||||||||
2015–2016 | → Rostov (mượn) | 35 | (12) | |||||||||||||||||||||||
2016–2017 | Rostov | 27 | (7) | |||||||||||||||||||||||
2017–2019 | Rubin Kazan | 40 | (9) | |||||||||||||||||||||||
2019–2022 | Zenit Saint Petersburg | 79 | (52) | |||||||||||||||||||||||
2022– | Bayer Leverkusen | 32 | (5) | |||||||||||||||||||||||
2023–2024 | → Roma (mượn) | 23 | (3) | |||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | ||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||||||||
2014– | Iran | 82 | (53) | |||||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| ||||||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 3 tháng 12 năm 2021 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 11 tháng 6 năm 2024 |
Thống kê sự nghiệp
sửaCâu lạc bộ
sửa- Tính đến ngày 26 tháng 5 năm 2024[2]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia | Châu lục | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Sepahan | 2011–12 | Persian Gulf Pro League | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 0 | 0 | |
2012–13 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 0 | 0 | |||
Tổng cộng | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 0 | 0 | |||
Rubin Kazan | 2012–13 | Russian Premier League | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 0 | 0 | |
2013–14 | 14 | 4 | 1 | 0 | 2 | 1 | — | 17 | 5 | |||
2014–15 | 13 | 1 | 2 | 1 | — | — | 15 | 2 | ||||
Tổng cộng | 27 | 5 | 3 | 1 | 2 | 1 | — | 32 | 7 | |||
Rostov | 2014–15 | Russian Premier League | 11 | 3 | 0 | 0 | — | 1 | 1 | 12 | 4 | |
2015–16 | 24 | 9 | 0 | 0 | — | — | 24 | 9 | ||||
2016–17 | 27 | 7 | 0 | 0 | 14 | 5 | — | 41 | 12 | |||
Tổng cộng | 62 | 19 | 0 | 0 | 14 | 5 | 1 | 1 | 77 | 25 | ||
Rubin Kazan | 2017–18 | Russian Premier League | 26 | 5 | 2 | 0 | — | — | 28 | 5 | ||
2018–19 | 14 | 4 | 3 | 1 | — | — | 17 | 5 | ||||
Tổng cộng | 40 | 9 | 5 | 1 | — | — | 45 | 10 | ||||
Zenit Saint Petersburg | 2018–19 | Russian Premier League | 12 | 9 | 0 | 0 | 4 | 3 | — | 16 | 12 | |
2019–20 | 28 | 17 | 2 | 0 | 6 | 2 | 1 | 2 | 37 | 21 | ||
2020–21 | 24 | 19 | 0 | 0 | 4 | 0 | 1 | 0 | 29 | 19 | ||
2021–22 | 15 | 7 | 0 | 0 | 5 | 2 | 1 | 1 | 21 | 10 | ||
Tổng cộng | 79 | 52 | 3 | 0 | 19 | 7 | 3 | 3 | 104 | 62 | ||
Bayer Leverkusen | 2021–22 | Bundesliga | 9 | 1 | 0 | 0 | 2 | 0 | — | 11 | 1 | |
2022–23 | 23 | 4 | 1 | 0 | 9 | 0 | — | 33 | 4 | |||
Tổng cộng | 32 | 5 | 1 | 0 | 11 | 0 | 0 | 0 | 44 | 5 | ||
Roma (mượn) | 2023–24 | Serie A | 23 | 3 | 2 | 0 | 4 | 0 | — | 29 | 3 | |
Tổng cộng sự nghiệp | 263 | 93 | 14 | 2 | 50 | 13 | 4 | 4 | 331 | 112 |
Ra sân quốc tế
sửaĐội | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Iran | 2014 | 3 | 1 |
2015 | 11 | 7 | |
2016 | 8 | 8 | |
2017 | 8 | 6 | |
2018 | 10 | 2 | |
2019 | 10 | 8 | |
2020 | 1 | 1 | |
2021 | 9 | 6 | |
2022 | 8 | 2 | |
2023 | 7 | 8 | |
2024 | 7 | 4 | |
Tổng | 82 | 53 |
Bàn thắng quốc tế
sửa# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 18 tháng 11 năm 2014 | Sân vận động Azadi, Tehran, Iran | Hàn Quốc | 1–0 | 1–0 | Giao hữu |
2 | 4 tháng 1 năm 2015 | Sân vận động WIN, Wollongong, Úc | Iraq | 1–0 | 1–0 | |
3 | 15 tháng 1 năm 2015 | Sân vận động Australia, Sydney, Úc | Qatar | 1–0 | 1–0 | AFC Asian Cup 2015 |
4 | 23 tháng 1 năm 2015 | Sân vận động Canberra, Canberra, Úc | Iraq | 1–0 | 3–3 (6–7 p) | |
5 | 16 tháng 6 năm 2015 | Sân vận động Thể thao Toplumy, Daşoguz, Turkmenistan | Turkmenistan | 1–0 | 1–1 | Vòng loại FIFA World Cup 2018 |
6 | 3 tháng 9 năm 2015 | Sân vận động Azadi, Tehran, Iran | Guam | 3–0 | 6–0 | |
7 | 4–0 | |||||
8 | 8 tháng 9 năm 2015 | Sân vận động Sree Kanteerava, Bangalore, Ấn Độ | Ấn Độ | 1–0 | 3–0 | |
9 | 24 tháng 3 năm 2016 | Sân vận động Azadi, Tehran, Iran | 2–0 | 4–0 | ||
10 | 29 tháng 3 năm 2016 | Oman | 1–0 | 2–0 | ||
11 | 2–0 | |||||
12 | 2 tháng 6 năm 2016 | Philip II Arena, Skopje, Macedonia | Bắc Macedonia | 1–0 | 3–1 | Giao hữu |
13 | 2–1 | |||||
14 | 3–1 | |||||
15 | 7 tháng 6 năm 2016 | Sân vận động Azadi, Tehran, Iran | Kyrgyzstan | 5–0 | ||
16 | 11 tháng 10 năm 2016 | Hàn Quốc | 1–0 | 1–0 | Vòng loại FIFA World Cup 2018 | |
17 | 4 tháng 6 năm 2017 | Sân vận động Podgorica City, Podgorica, Montenegro | Montenegro | 1–0 | 2–1 | Giao hữu |
18 | 2–1 | |||||
19 | 12 tháng 6 năm 2017 | Sân vận động Azadi, Tehran, Iran | Uzbekistan | 1–0 | 2–0 | Vòng loại FIFA World Cup 2018 |
20 | 5 tháng 9 năm 2017 | Syria | 1–1 | 2–2 | ||
21 | 2–1 | |||||
22 | 10 tháng 10 năm 2017 | Kazan Arena, Kazan, Nga | Nga | 1–0 | 1–1 | Giao hữu |
23 | 27 tháng 3 năm 2018 | UCP Arena, Graz, Áo | Algérie | 1–0 | 2–1 | |
24 | 31 tháng 12 năm 2018 | Sân vận động Quốc tế Khalifa, Doha, Qatar | Qatar | 2–1 | 2–1 | |
25 | 7 tháng 1 năm 2019 | Sân vận động Mohammed bin Zayed, Abu Dhabi, UAE | Yemen | 4–0 | 5–0 | AFC Asian Cup 2019 |
26 | 12 tháng 1 năm 2019 | Sân vận động Al Nahyan, Abu Dhabi, UAE | Việt Nam | 1–0 | 2–0 | |
27 | 2–0 | |||||
28 | 24 tháng 1 năm 2019 | Sân vận động Mohammed bin Zayed, Abu Dhabi, UAE | Trung Quốc | 2–0 | 3–0 | |
29 | 10 tháng 9 năm 2019 | Sân vận động Hồng Kông, Hồng Kông | Hồng Kông | 1–0 | 2–0 | Vòng loại FIFA World Cup 2022 |
30 | 10 tháng 10 năm 2019 | Sân vận động Azadi, Tehran, Iran | Campuchia | 2–0 | 14–0 | |
31 | 5–0 | |||||
32 | 7–0 | |||||
33 | 8 tháng 10 năm 2020 | Sân vận động Milliy, Tashkent, Uzbekistan | Uzbekistan | 1–0 | 2–1 | Giao hữu |
34 | 30 tháng 3 năm 2021 | Sân vận động Azadi, Tehran, Iran | Syria | 2–0 | 3–0 | |
35 | 7 tháng 6 năm 2012 | Sân vận động Quốc gia Bahrain, Riffa, Bahrain | Bahrain | 1–0 | 3–0 | Vòng loại FIFA World Cup 2022 |
36 | 2–0 | |||||
37 | 15 tháng 6 năm 2021 | Sân vận động Al Muharraq, Al Muharraq, Bahrain | Iraq | 1–0 | 1–0 | |
38 | 11 tháng 11 năm 2021 | Sân vận động thành phố Saida, Sidon, Liban | Liban | 1–1 | 2–1 | |
39 | 16 tháng 11 năm 2021 | Sân vận động Quốc vương Abdullah II, Amman, Jordan | Syria | 1–0 | 3–0 | |
40 | 29 tháng 3 năm 2022 | Sân vận động Imam Reza, Mashhad, Iran | Liban | 1–0 | 2–0 | |
41 | 27 tháng 9 năm 2022 | Motion invest Arena, Maria Enzersdorf, Áo | Sénégal | 1–1 | 1–1 | Giao hữu |
42 | 13 tháng 6 năm 2023 | Sân vận động Dolen Omurzakov, Bishkek, Kyrgyzstan | Afghanistan | 1–0 | 6–1 | CAFA Nations Cup 2023 |
43 | 16 tháng 6 năm 2023 | Kyrgyzstan | 4–1 | 5–1 | ||
44 | 5–1 | |||||
45 | 20 tháng 6 năm 2023 | Sân vận động Milliy, Tashkent, Uzbekistan | Uzbekistan | 1–0 | 1–0 | |
46 | 13 tháng 10 năm 2023 | Sân vận động Quốc tế Amman, Amman, Jordan | Jordan | 1–0 | 3–1 | 2023 Jordan International Tournament |
47 | 17 tháng 10 năm 2023 | Qatar | 3–0 | 4–0 | ||
48 | 16 tháng 11 năm 2023 | Sân vận động Azadi, Tehran, Iran | Hồng Kông | 1–0 | 4–0 | Vòng loại FIFA World Cup 2026 |
49 | 2–0 | |||||
50 | 14 January 2024 | Sân vận động Thành phố Giáo dục, Al Rayyan, Qatar | Palestine | 4–1 | 4–1 | AFC Asian Cup 2023 |
51 | 7 tháng 2 năm 2024 | Sân vận động Al Thumama, Doha, Qatar | Qatar | 1–0 | 2–3 | |
52 | 21 tháng 3 năm 2024 | Sân vận động Azadi, Tehran, Iran | Turkmenistan | 2–0 | 5–0 | Vòng loại FIFA World Cup 2026 |
53 | 6 tháng 6 năm 2024 | Sân vận động Hồng Kông, Hồng Kông | Hồng Kông | 4–2 | 4–2 |
Danh hiệu
sửaZenit Saint Petersburg
- Russian Premier League: 2018–19,[3][4] 2019–20,[5] 2020–21, 2021–22[6]
- Russian Cup: 2019–20[7]
- Russian Super Cup: 2020,[8] 2021[9]
U-17 Iran
U-20 Iran
Iran
- CAFA Nations Cup: 2023
- Jordan International Tournament: 2023
Tham khảo
sửa- ^ “2018 FIFA World Cup Russia – List of Players” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 4 tháng 6 năm 2018. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2018.
- ^ S. Azmoun tại Soccerway
- ^ “Zenit is the Russian Premier League champion” (bằng tiếng Nga). Russian Premier League. 4 tháng 5 năm 2019.
- ^ “20 Zenit players became Russian champions for the first time” (bằng tiếng Nga). FC Zenit Saint Petersburg. 4 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Zenit crowned 2019/20 RPL champions”. Russian Premier League. 5 tháng 7 năm 2020.
- ^ “"Зенит" – восьмикратный чемпион Тинькофф РПЛ!” [Zenit is the eight-times winner of Tinkoff RPL] (bằng tiếng Nga). Russian Premier League. 30 tháng 4 năm 2022.
- ^ “Late Dzyuba penalty seals Russian Cup for Zenit”. Russian Premier League. 25 tháng 7 năm 2020.
- ^ “"Зенит" обыграл "Локомотив" и стал пятикратным победителем Олимп-Суперкубка России” (bằng tiếng Nga). Russian Premier League. 7 tháng 8 năm 2020.
- ^ “"Зенит" обыграл "Локомотив" в Калининграде и завоевал шестой Суперкубок России” (bằng tiếng Nga). Russian Premier League. 17 tháng 7 năm 2021.
- ^ “اتحاد غرب آسيا لكرة القدم”. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2016.