Giải bóng đá chuyên nghiệp Các tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
Giải bóng đá chuyên nghiệp Các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống nhất (tiếng Ả Rập: دوري المحترفين الإماراتي; tiếng Anh: UAE Pro League), được biết đến vì lý do tài trợ là ADNOC Pro League,[1][2] là giải bóng đá chuyên nghiệp cao nhất của Các tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất. Giải đấu bắt đầu từ năm 1973 với việc Câu lạc bộ Al-Sharjah đã vượt qua các đội còn lại để trở thành nhà vô địch đầu tiên trong lịch sử giải đấu. 14 câu lạc bộ sẽ tranh tài với nhau theo thể thức vòng tròn lên xuống hạng với Giải hạng Nhất.
Mùa giải hiện tại: Mùa giải 2022–23 | |
Tập tin:UAE Pro League logo.svg | |
Cơ quan tổ chức | Pro League Committee |
---|---|
Thành lập | 1973 |
Quốc gia | United Arab Emirates |
Liên đoàn | AFC |
Số đội | 14 |
Cấp độ trong hệ thống | 1 |
Xuống hạng đến | First Division League |
Cúp trong nước | UAE President's Cup UAE Super Cup |
Cúp liên đoàn | UAE League Cup |
Cúp quốc tế | AFC Champions League |
Đội vô địch hiện tại | Al Ain (danh hiệu thứ 14) (2021–22) |
Đội vô địch nhiều nhất | Al Ain (14 lần) |
Đối tác truyền hình | Abu Dhabi Sports Dubai Sports Sharjah Sports Fanseat |
Trang web | uaeproleague |
Danh sách các nhà vô địch
sửaNguồn:[3]
Ghi chú
1. Al-Sharjah.
2. Mùa giải 1990-1991 không thể hoàn thành do Chiến tranh Vùng Vịnh
Thành tích của các câu lạc bộ
sửaHiệu suất của câu lạc bộ
sửaCâu lạc bộ | Vô địch | Á quân | Các năm vô địch | Các năm á quân |
---|---|---|---|---|
Al-Ain | 1976–77, 1980–81, 1983–84, 1992–93, 1997–98, 1999–2000, 2001–02, 2002–03, 2003–04, 2011–12, 2012–13, 2014–15, 2017–18 | 1975–76, 1977–78, 1993–94, 1994–95, 1998–99, 2004–05, 2015–16 | ||
Al-Wasl | 1981–82, 1982–83, 1984–85, 1987–88, 1991–92, 1996–97, 2006–07 | 1983–84, 1985–86, 1986–87, 1988–89, 1989–90, 1992–93, 1995–96, 2016–17 | ||
Al-Ahli | 1974–75, 1975–76, 1979–80, 2005–06, 2008–09, 2013–14, 2015–16 | 1973–74, 2000–01, 2003–04, 2012–13 | ||
Sharjah | 1973–74, 1986–87, 1988–89, 1993–94, 1995–96 | 1974–75, 1976–77, 1978–79, 1981–82, 1982–83, 1987–88, 1991–92, 1997–98 | ||
Al-Wahda | 1998–99, 2000–01, 2004–05, 2009–10 | 2002–03, 2005–06, 2006–07, 2013–14, 2017–18 | ||
Al-Nasr | 1977–78, 1978–79, 1985–86 | 1980–81, 1996–97, 1999–00, 2011–12 | ||
Al-Shabab | 1989–90, 1994–95, 2007–08 | — | ||
Al-Jazira | 2010–11, 2016–17 | 2001–02, 2007–08, 2008–09, 2009–10, 2014–15 | ||
Al-Shaab | — | 1979–80, 1984–85 | ||
Baniyas | — | 2009–10 |
Cầu thủ
sửaGhi bàn nhiều nhất mọi mùa giải
sửaNguồn:[4]
Hạng | Quốc tịch | Tên | Câu lạc bộ | Các mùa | Số bàn thắng | Số lần khoác áo |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Fahad Khamees | Al-Wasl | 1980–1997 | 166 | 230 | |
2 | Mohammad Omar | Al-Wasl Al-Ain Al-Jazira Al-Dhafra Al-Nasr Ajman |
1992–2011 | 132 | 237 | |
3 | Adnan Al Talyani | Al-Shaab | 1980–1999 | 129 | 232 | |
4 | Abdulaziz Mohamed | Al-Sharjah | N/A–2002 | 127 | N/A | |
5 | |
Youssouf Atiq Ahmed Abdullah |
Al-Ahli Al-Ain |
1988–2002 1978–1995 |
117 | N/A |
6 | Faisal Khalil | Al-Ahli Al-Wasl Al-Shaab |
1999–2013 | 114 | 302 | |
7 | Ali Mabkhout | Al-Jazira | 2009–Present | 111 | 151 | |
8 | Asamoah Gyan | Al-Ain Al-Ahli |
2011–2017 | 110 | 102 | |
9 | Anderson Barbosa | Al-Sharjah Al-Wasl |
2002–2009 | 99 | 128 | |
10 | Ali Thani | Al-Sharjah | N/A | 93 | N/A |
Vua phá lưới các mùa
sửaMùa giải | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số bàn thắng |
---|---|---|---|
1974–75[5] | Suhail Salim | Al-Ahli | 14 |
1975–76[6] | Ali Nawaz Baloch | Al-Wahda | 12 |
1976–77 | Al Fadhel Santo | Al-Nasr | 10 |
1977–78 | Mohieddine Habita | Al-Ain | 20 |
1980–81[7] | Karim Abdul Razak | Emirates | 14 |
1981–82[8] | Ahmed Abdullah | Al-Ain | 12 |
1982–83 | Carlos | Al-Nasr | 12 |
1983–84[9] | Ahmed Abdullah Fahad Khamees |
Al-Ain Al-Wasl |
20 |
1984–85[10] | Fahad Khamees Adnan Al Talyani |
Al-Wasl Al-Shaab |
14 |
1985–86 | Mohammed Salem | Al-Wahda | 16 |
1986–87 | Adnan Al Talyani Khalil Ghanim |
Al-Shaab Al-Khaleej |
13 |
1987–88[11] | Zuhair Bakheet | Al-Wasl | 25 |
1988–89[12] | Fahad Khamees | Al-Wasl | 14 |
1989–90 | Hussain Yaslam | Baniyas | 16 |
1991–92[13] | Youssouf Atiq | Al-Ahli | 25 |
1992–93 | Saif Sultan | Al-Ain | 20 |
1993–94[14] | Abdulaziz Mohammed | Al-Sharjah | 18 |
1994–95 | Bader Jassim | Al-Wahda | 10 |
1995–96[15] | Jassim Al Dokhi | Al-Shaab | 10 |
1996–97 | Bader Jassim | Al-Wahda | 11 |
1997–98[16] | Ali Thani | Al-Sharjah | 18 |
1998–99[17] | Alboury Lah | Al-Wahda | 29 |
1999–00[18] | Alboury Lah | Al-Wahda | 18 |
2000–01[19][20] | Mohammed Al Enazi | Al-Wahda | 22 |
2001–02[21] | Mohammed Al Enazi | Al-Wahda | 22 |
2002–03[22] | Cristián Montecinos | Dubai | 19 |
2003–04[23] | Ali Karimi | Al-Ahli | 14 |
2004–05[24][25] | Valdir Anderson Barbosa |
Al-Nasr Al-Sharjah |
23 |
2005–06[26] | Anderson Barbosa | Al-Sharjah | 19 |
2006–07[27] | Anderson Barbosa | Al-Wasl | 19 |
2007–08[28] | Faisal Khalil Anderson Barbosa |
Al-Ahli Al-Sharjah |
16 |
2008–09[29] | Fernando Baiano | Al-Jazira | 25 |
2009–10[30] | José Sand | Al-Ain | 24 |
2010–11[31] | André Senghor | Baniyas | 18 |
2011–12[32] | Asamoah Gyan | Al-Ain | 22 |
2012–13[33] | Asamoah Gyan | Al-Ain | 31 |
2013–14[34] | Asamoah Gyan | Al-Ain | 29 |
2014–15 | Mirko Vučinić | Al-Jazira | 25 |
2015–16 | Sebastián Tagliabué | Al-Wahda | 25 |
2016–17 | Ali Mabkhout | Al-Jazira | 33 |
2017–18 | Marcus Berg | Al Ain | 25 |
Tài liệu tham khảo
sửa- ^ Studios, XS. “Arabian Gulf Development introduced as new Title Sponsor for the Arabian Gulf League - News - UAE Pro League Committee”. www.uae.agleague.ae. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2018.
- ^ Studios, XS. “Arabian Gulf Development renews League sponsorship - News - UAE Pro League Committee”. beta.proleague.ae. Bản gốc lưu trữ 11 Tháng mười hai năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2018.
- ^ Atsushi Fujioka (ngày 19 tháng 5 năm 2011). “United Arab Emirates - List of Champions”. UAE FA website. RSSSF. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2012.
- ^ “100s”. FootballUAE.net. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2002. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
- ^ “United Arab Emirates 1974/75”. RSSSF.com.
- ^ “1975-1978” (bằng tiếng Ả Rập). AlIttihad.ae.
- ^ “Scorers 1980-2001”. FootballUAE.net (bằng tiếng Ả Rập). Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2001. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2014. Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
- ^ “The league championship 35 years old story” (bằng tiếng Ả Rập). AlIttihad.ae.
- ^ “1983–84: Goals” (bằng tiếng Ả Rập). AlIttihad.ae.
- ^ “1984–91” (bằng tiếng Ả Rập). AlIttihad.ae.
- ^ “1987–88: Goals”. RSSSF.com.
- ^ “1974–06” (bằng tiếng Ả Rập). AlIttihad.ae.
- ^ “1991–92: Goals”. RSSSF.com.
- ^ “1993–94: Goals”. RSSSF.com.
- ^ “1995–96: Goals”. RSSSF.com.
- ^ “Al Ain achieve a record in the ninth title”.
- ^ “The Pro-League 4th edition launches today”. AGLeague.ae. Bản gốc lưu trữ 1 Tháng hai năm 2016. Truy cập 25 tháng Bảy năm 2018.
- ^ “1999–00: Goals”. RSSSF.com.
- ^ “2000-01: Goals”. GulfNews.com.
- ^ “2000-01: Goals”. RSSSF.com.
- ^ “2001-02: Goals”. GulfNews.com.
- ^ “2002-03: Goals”. GulfNews.com.
- ^ “2003-04: Goals”. RSSSF.com.
- ^ “Top-scorer Valder calls for professional set-up in UAE”. GulfNews.com.
- ^ “2004-05: Goals”. Goalzz.com.
- ^ “2005-06: Goals”. Goalzz.com.
- ^ “2006-07: Goals”. Goalzz.com.
- ^ “2007-08: Goals”. Goalzz.com.
- ^ “2008-09: Goals”. Goalzz.com.
- ^ “2009-10: Goals”. Soccerway.com.
- ^ “2010-11: Goals”. Soccerway.com.
- ^ “2011-12: Goals”. Soccerway.com.
- ^ “2012–13: Goals”. Soccerway.com.
- ^ “2013-14: Goals”. Soccerway.com.
Liên kết ngoài
sửa- Chính thức AGL trang Web (tiếng Anh) (tiếng Ả Rập)