Đội tuyển bóng đá quốc gia Argentina
Đội tuyển bóng đá quốc gia Argentina (tiếng Tây Ban Nha:Selección de fútbol de Argentina; tiếng Anh:Argentina national football team) là đội tuyển bóng đá thuộc bảo hộ của Hiệp hội bóng đá Argentina và đại diện cho Argentina trên bình diện quốc tế.
![]() | |||||||||||
Biệt danh | La Albiceleste (Trắng và xanh da trời; tiếng Anh: The White and Sky Blues) | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Argentina (AFA) | ||||||||||
Liên đoàn châu lục | CONMEBOL (Nam Mỹ) | ||||||||||
Huấn luyện viên trưởng | Lionel Scaloni | ||||||||||
Đội trưởng | Lionel Messi | ||||||||||
Thi đấu nhiều nhất | Lionel Messi (162) | ||||||||||
Ghi bàn nhiều nhất | Lionel Messi (86) | ||||||||||
Sân nhà | Sân vận động tượng đài Antonio Vespucio Liberti | ||||||||||
Mã FIFA | ARG | ||||||||||
| |||||||||||
Hạng FIFA | |||||||||||
Hiện tại | 3 ![]() | ||||||||||
Cao nhất | 1 (3.2007, 10.2007–6.2008, 7.2015–10.2015, 4.2016–4.2017) | ||||||||||
Thấp nhất | 24 (8.1996) | ||||||||||
Hạng Elo | |||||||||||
Hiện tại | 3 ![]() | ||||||||||
Cao nhất | 1 (29 lần từ năm 1902 đến năm 2016) | ||||||||||
Thấp nhất | 26 (6.1990) | ||||||||||
Trận quốc tế đầu tiên | |||||||||||
![]() ![]() (Montevideo, Uruguay; 16 tháng 5, 1901 )[note 1][3] | |||||||||||
Trận thắng đậm nhất | |||||||||||
![]() ![]() (Montevideo, Uruguay; 22 tháng 1, 1942 ) | |||||||||||
Trận thua đậm nhất | |||||||||||
![]() ![]() (Maracanã , Brasil ; 15 tháng 6, 1958 ) ![]() ![]() (La Paz, Bolivia; 1 tháng 4, 2009 ) ![]() ![]() (Madrid, Tây Ban Nha; 27 tháng 3, 2018 ) | |||||||||||
Giải thế giới | |||||||||||
Sồ lần tham dự | 18 (Lần đầu vào năm 1930) | ||||||||||
Kết quả tốt nhất | Vô địch (1978, 1986) | ||||||||||
Cúp bóng đá Nam Mỹ | |||||||||||
Sồ lần tham dự | 42 (Lần đầu vào năm 1916) | ||||||||||
Kết quả tốt nhất | Vô địch (1921, 1925, 1927, 1929, 1937, 1941, 1945, 1946, 1947, 1955, 1957, 1959, 1991, 1993, 2021) | ||||||||||
Giải vô địch bóng đá Liên châu Mỹ | |||||||||||
Sồ lần tham dự | 2 (Lần đầu vào năm 1956) | ||||||||||
Kết quả tốt nhất | Vô địch (1960) | ||||||||||
Cúp bóng đá các quốc gia liên châu lục | |||||||||||
Sồ lần tham dự | 1 (Lần đầu vào năm 1993) | ||||||||||
Kết quả tốt nhất | Vô địch (1993) | ||||||||||
Cúp Liên đoàn các châu lục | |||||||||||
Sồ lần tham dự | 3 (Lần đầu vào năm 1992) | ||||||||||
Kết quả tốt nhất | Vô địch (1992) | ||||||||||
Thành tích huy chương
|
Argentina đã 2 lần vô địch thế giới vào các năm 1978 và 1986 cùng 15 lần vô địch Nam Mỹ. Ngoài ra, Argentina từng giành tấm huy chương bạc của Thế vận hội Mùa hè 1928 tại Amsterdam,Hà Lan và 5 tấm huy chương vàng của Đại hội Thể thao liên Mỹ.
Lịch sửSửa đổi
Trận đấu đầu tiên của tuyển Argentina là gặp tuyển Uruguay[note 1] tại Montevideo vào ngày 16 tháng 5 năm 1901 và Argentina thắng 3–2. Trong những năm đầu, đội tuyển quốc gia Argentina chỉ chơi trận giao hữu với các đội bóng Nam Mỹ bởi chiến tranh thế giới thứ nhất.
Tuyển Argentina đã góp mặt trong trận chung kết của 1 kỳ World Cup đầu tiên vào năm 1930 và sau đó thất bại với tỷ số 2–4 trước Uruguay. Hơn 40 năm sau, Argentina đã giành chiến thắng trong trận chung kết tổ chức ngay trên quê nhà vào năm 1978 khi đánh bại Hà Lan với tỷ 3–1 và lên ngôi vương lần đầu tiên trong lịch sử. Vài năm sau Argentina với Diego Maradona dẫn dắt lối chơi lại tiếp tục giành chiến thắng lần nữa vào năm 1986, chiến thắng với tỷ số 3–2 trước tuyển Tây Đức. Lần gần nhất lọt vào trận chung kết World Cup là vào năm 2014, trước khi thất bại 0–1 bởi pha lập công của Gotze bên phía đội tuyển Đức. Trước đó tại kỳ World Cup năm 1990, Argentina cũng thất thủ với tỷ số 0–1 trước chính Đức bởi 1 quả phạt đền gây tranh cãi. Hai huấn luyện viên đã giành được danh hiệu World Cup cho tuyển Argentina là César Luis Menotti vào năm 1978 và Carlos Bilardo vào năm 1986.
Argentina vô địch giải đấu cao nhất của Nam Mỹ Copa América tới 15 lần (cùng với Uruguay) trong đó có 3 lần liên tiếp lên ngôi vô địch vào các năm 1941, 1945 và 1946. Ngoài ra, Argenina cũng đã giành được 1 chức vô địch Cúp Liên lục địa vào năm 1992. Còn về thế vận hội mùa hè, tuyển Olympic Argentina đã lên ngôi 2 lần, ở Olympic Athens 2004 và Bắc Kinh 2008.
Vào tháng 3 năm 2007, Argentina lần đầu tiên lên đỉnh trong bảng xếp hạng FIFA.
Trang phục thi đấuSửa đổi
Sân nhàSửa đổi
1901 |
1911–1974 |
1930 |
1975 |
1978 |
1982 |
1986 |
1990 |
1994 |
1998 |
1999 |
2002 |
2004 |
2006 |
2008 |
2010 |
2011 |
2014 |
2015 |
Sân kháchSửa đổi
1919 [7] |
1958 [8] |
1978 |
1982 | |
1986 |
1994 |
1998 |
2002 |
2004 |
2006 |
2008 |
2010 |
2011 |
2014 |
Nhà tài trợSửa đổi
|
Danh hiệuSửa đổi
Giải vô địch bóng đá Nam Mỹ / Cúp bóng đá Nam Mỹ
- Vô địch (15): 1921, 1925, 1927, 1929, 1937, 1941, 1945, 1946, 1947, 1955, 1957, 1959 (Argentina), 1991, 1993, 2021
- Á quân (14): 1916, 1917, 1920, 1923, 1924, 1926, 1935, 1942, 1959 (Ecuador), 1967, 2004, 2007, 2015, 2016
- Hạng ba (5): 1919, 1956, 1963, 1989, 2019
- Huy chương bạc (1): 1928
- Huy chương vàng (5): 1951, 1955, 1959, 1971, 1995
- Huy chương bạc (1): 1963
- Huy chương đồng (3): 1975, 1979, 1987
Cúp bóng đá các quốc gia liên châu lục
- Vô địch (1): 1993
Giao hữuSửa đổi
- Newton Cup[note 2] (17): 1906, 1907, 1908, 1909, 1911, 1916, 1918, 1924, 1927, 1928, 1937, 1942, 1945, 1957, 1973, 1975, 1976
- Lipton Cup[note 2] (18): 1906, 1907, 1908, 1909, 1913, 1915, 1916, 1917, 1918, 1928, 1937, 1942, 1945, 1957, 1962, 1968, 1976, 1992
- Roca Cup[note 3] (4): 1923, 1939–40, 1940, 1971[9]
- Superclásico de las Américas[note 3] (2): 2017, 2019
- Nations´ Cup[note 4] (1): 1964
- Kirin Cup[note 5] (1): 1992, 2003
Giải đấuSửa đổi
Giải vô địch bóng đá thế giớiSửa đổi
Năm | Kết quả | St | T | H [10] | B | Bt | Bb |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1930 | Á quân | 5 | 4 | 0 | 1 | 18 | 9 |
1934 | Vòng 1 | 1 | 0 | 0 | 1 | 2 | 3 |
1938 | Bỏ cuộc | ||||||
1950 | |||||||
1954 | |||||||
1958 | Vòng 1 | 3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 10 |
1962 | Vòng 1 | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 3 |
1966 | Tứ kết | 4 | 2 | 1 | 1 | 4 | 2 |
1970 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1974 | Vòng 2 | 6 | 1 | 2 | 3 | 9 | 12 |
1978 | Vô địch | 7 | 5 | 1 | 1 | 15 | 4 |
1982 | Vòng 2 | 5 | 2 | 0 | 3 | 8 | 7 |
1986 | Vô địch | 7 | 6 | 1 | 0 | 14 | 5 |
1990 | Á quân | 7 | 2 | 3 | 2 | 5 | 4 |
1994 | Vòng 2 | 4 | 2 | 0 | 2 | 8 | 6 |
1998 | Tứ kết | 5 | 3 | 1 | 1 | 10 | 4 |
2002 | Vòng 1 | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 |
2006 | Tứ kết | 5 | 3 | 2 | 0 | 11 | 3 |
2010 | Tứ kết | 5 | 4 | 0 | 1 | 10 | 6 |
2014 | Á quân | 7 | 5 | 1 | 1 | 8 | 4 |
2018 | Vòng 2 | 4 | 1 | 1 | 2 | 6 | 9 |
2022 | Vượt qua vòng loại | ||||||
2026 | Chưa xác định | ||||||
Tổng | 18/22 2 lần: Vô địch |
81 | 43 | 15 | 23 | 137 | 93 |
Cúp Liên đoàn các châu lụcSửa đổi
Năm | Kết quả | St | T | H [10] | B | Bt | Bb |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1992 | Vô địch | 2 | 2 | 0 | 0 | 7 | 1 |
1995 | Á quân | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 3 |
1997 | Không giành quyền tham dự | ||||||
1999 | |||||||
2001 | |||||||
2003 | |||||||
2005 | Á quân | 5 | 2 | 2 | 1 | 10 | 10 |
2009 | Không giành quyền tham dự | ||||||
2013 | |||||||
2017 | |||||||
Tổng | 3/10 1 lần: Vô địch |
10 | 5 | 3 | 2 | 22 | 14 |
Cúp bóng đá Nam MỹSửa đổi
Tính đến năm 2021, đội tuyển Argentina đã 15 lần vô địch, 15 lần đứng thứ 2 và 5 lần đứng thứ 3.
Copa América | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Thành tích |
Hạng | Số trận |
Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua |
1916 | Á quân | 2nd | 3 | 1 | 2 | 0 | 7 | 2 |
1917 | Á quân | 2nd | 3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 3 |
1919 | Hạng ba | 3rd | 3 | 1 | 0 | 2 | 7 | 7 |
1920 | Á quân | 2nd | 3 | 1 | 2 | 0 | 4 | 2 |
1921 | Vô địch | 1st | 3 | 3 | 0 | 0 | 5 | 0 |
1922 | Hạng tư | 4th | 4 | 2 | 0 | 2 | 6 | 3 |
1923 | Á quân | 2nd | 3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 6 |
1924 | Á quân | 2nd | 3 | 1 | 2 | 0 | 2 | 0 |
1925 | Vô địch | 1st | 4 | 3 | 1 | 0 | 11 | 4 |
1926 | Á quân | 2nd | 4 | 2 | 1 | 1 | 14 | 3 |
1927 | Vô địch | 1st | 3 | 3 | 0 | 0 | 15 | 4 |
1929 | Vô địch | 1st | 3 | 3 | 0 | 0 | 9 | 1 |
1935 | Á quân | 2nd | 3 | 2 | 0 | 1 | 8 | 5 |
1937 | Vô địch | 1st | 6 | 5 | 0 | 1 | 14 | 5 |
1939 | Bỏ cuộc | |||||||
1941 | Vô địch | 1st | 4 | 4 | 0 | 0 | 10 | 2 |
1942 | Á quân | 2nd | 6 | 4 | 1 | 1 | 21 | 6 |
1945 | Vô địch | 1st | 6 | 5 | 1 | 0 | 22 | 5 |
1946 | Vô địch | 1st | 5 | 5 | 0 | 0 | 17 | 3 |
1947 | Vô địch | 1st | 7 | 6 | 1 | 0 | 28 | 4 |
1949 | Bỏ cuộc | |||||||
1953 | ||||||||
1955 | Vô địch | 1st | 5 | 4 | 1 | 0 | 18 | 6 |
1956 | Hạng ba | 3rd | 5 | 3 | 0 | 2 | 5 | 3 |
1957 | Vô địch | 1st | 6 | 5 | 0 | 1 | 25 | 6 |
1959 | Vô địch | 1st | 6 | 5 | 1 | 0 | 19 | 5 |
1959 | Á quân | 2nd | 4 | 2 | 1 | 1 | 9 | 9 |
1963 | Hạng ba | 3rd | 6 | 3 | 1 | 2 | 15 | 10 |
1967 | Á quân | 2nd | 5 | 4 | 0 | 1 | 12 | 3 |
1975 | Vòng bảng | 5th | 4 | 2 | 0 | 2 | 17 | 4 |
1979 | Vòng bảng | 8th | 4 | 1 | 1 | 2 | 7 | 6 |
1983 | Vòng bảng | 6th | 4 | 1 | 3 | 0 | 5 | 4 |
1987 | Hạng tư | 4th | 4 | 1 | 1 | 2 | 5 | 4 |
1989 | Hạng ba | 3rd | 7 | 2 | 3 | 2 | 2 | 4 |
1991 | Vô địch | 1st | 7 | 6 | 1 | 0 | 16 | 6 |
1993 | Vô địch | 1st | 6 | 2 | 4 | 0 | 6 | 4 |
1995 | Tứ kết | 5th | 4 | 2 | 1 | 1 | 8 | 6 |
1997 | Tứ kết | 6th | 4 | 1 | 2 | 1 | 4 | 3 |
1999 | Tứ kết | 8th | 4 | 2 | 0 | 2 | 6 | 6 |
2001 | Bỏ cuộc | |||||||
2004 | Á quân | 2nd | 6 | 4 | 1 | 1 | 16 | 6 |
2007 | Á quân | 2nd | 6 | 5 | 0 | 1 | 16 | 6 |
2011 | Tứ kết | 7th | 4 | 1 | 3 | 0 | 5 | 2 |
2015 | Á quân | 2nd | 6 | 3 | 3 | 0 | 10 | 3 |
2016 | Á quân | 2nd | 6 | 5 | 1 | 0 | 18 | 2 |
2019 | Hạng ba | 3rd | 6 | 3 | 1 | 2 | 7 | 6 |
2021 | Vô địch | 1st | 7 | 5 | 2 | 0 | 12 | 3 |
2024 | Chưa xác định | |||||||
Tổng cộng | 15 lần vô địch |
44/47 | 202 | 127 | 42 | 33 | 474 | 182 |
Thế vận hộiSửa đổi
- (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1988)
Thế vận hội Mùa hè | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Thành tích |
Hạng | Số trận |
Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua | |
1900 | Không tham dự | ||||||||
1904 | |||||||||
1908 | |||||||||
1912 | |||||||||
1920 | |||||||||
1924 | |||||||||
1928 | Huy chương bạc | 2nd | 5 | 3 | 1 | 1 | 25 | 7 | |
1936 | Không tham dự | ||||||||
1948 | |||||||||
1952 | |||||||||
1956 | |||||||||
1960 | Tứ kết | 7th | 3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 4 | |
1964 | Vòng bảng | 10th | 2 | 0 | 1 | 1 | 3 | 4 | |
1968 | Không vượt qua vòng loại | ||||||||
1972 | |||||||||
1976 | |||||||||
1980 | Vượt qua vòng loại nhưng bỏ cuộc | ||||||||
1984 | Không vượt qua vòng loại | ||||||||
1988 | Tứ kết | 8th | 4 | 1 | 1 | 2 | 4 | 5 | |
Tổng cộng | 1 lần huy chương bạc |
4/19 | 14 | 6 | 3 | 5 | 38 | 20 |
Đại hội Thể thao liên MỹSửa đổi
- (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1995)
Đại hội Thể thao liên Mỹ | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Thành tích |
Hạng | Số trận |
Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua |
1951 | Huy chương vàng | 1st | 4 | 4 | 0 | 0 | 16 | 2 |
1955 | Huy chương vàng | 1st | 6 | 5 | 1 | 0 | 23 | 7 |
1959 | Huy chương vàng | 1st | 6 | 5 | 1 | 0 | 20 | 4 |
1963 | Huy chương bạc | 2nd | 4 | 2 | 2 | 0 | 11 | 3 |
1967 | Vòng sơ loại | 5th | 3 | 1 | 1 | 1 | 7 | 3 |
1971 | Huy chương vàng | 1st | 8 | 6 | 2 | 0 | 13 | 4 |
1975 | Huy chương đồng | 3rd | 6 | 5 | 1 | 0 | 19 | 1 |
1979 | Huy chương đồng | 3rd | 5 | 4 | 1 | 0 | 9 | 0 |
1983 | Vòng sơ loại | 5th | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 4 |
1987 | Huy chương đồng | 3rd | 5 | 3 | 1 | 1 | 11 | 3 |
1991 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1995 | Huy chương vàng | 1st | 6 | 4 | 2 | 0 | 10 | 4 |
Tổng cộng | 5 lần huy chương vàng |
11/12 | 55 | 39 | 12 | 4 | 139 | 35 |
Đội hình hiện tạiSửa đổi
Danh sách chính thứcSửa đổi
Danh sách 29 cầu thủ được triệu tập cho trận siêu cúp Finalissima 2022 với Ý và trận giao hữu gặp Estonia vào tháng 6 năm 2022.[11]
Số lần ra sân và số bàn thắng được cập nhật đến ngày 5 tháng 6 năm 2022, sau trận với Estonia.
# | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bt | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Franco Armani | 16 tháng 10, 1986 | 18 | 0 | River Plate |
12 | TM | Gerónimo Rulli | 20 tháng 5, 1992 | 3 | 0 | Villarreal |
23 | TM | Juan Musso | 6 tháng 5, 1994 | 2 | 0 | Atalanta |
2 | HV | Juan Foyth | 12 tháng 1, 1998 | 15 | 0 | Villarreal |
3 | HV | Nicolás Tagliafico | 31 tháng 8, 1992 | 40 | 0 | Ajax |
4 | HV | Gonzalo Montiel | 1 tháng 1, 1997 | 16 | 0 | Sevilla |
6 | HV | Germán Pezzella | 27 tháng 6, 1991 | 30 | 2 | Betis |
8 | HV | Marcos Acuña | 28 tháng 10, 1991 | 42 | 0 | Sevilla |
13 | HV | Cristian Romero | 27 tháng 4, 1998 | 11 | 1 | Tottenham Hotspur |
16 | HV | Lisandro Martínez | 18 tháng 1, 1998 | 7 | 0 | Ajax |
24 | HV | Nehuén Pérez | 24 tháng 6, 2000 | 0 | 0 | Udinese |
25 | HV | Marcos Senesi | 10 tháng 5, 1997 | 1 | 0 | Feyenoord |
26 | HV | Nahuel Molina | 6 tháng 4, 1998 | 17 | 0 | Udinese |
5 | TV | Alexis Mac Allister | 24 tháng 12, 1998 | 5 | 0 | Brighton & Hove Albion |
7 | TV | Rodrigo De Paul | 24 tháng 5, 1994 | 41 | 2 | Atlético Madrid |
11 | TV | Ángel Di María | 14 tháng 2, 1988 | 122 | 25 | Paris Saint-Germain |
14 | TV | Exequiel Palacios | 5 tháng 10, 1998 | 20 | 0 | Bayer Leverkusen |
15 | TV | Nicolás González | 6 tháng 4, 1998 | 21 | 3 | Fiorentina |
17 | TV | Alejandro Gómez | 15 tháng 2, 1988 | 14 | 3 | Sevilla |
18 | TV | Guido Rodríguez | 12 tháng 4, 1994 | 24 | 1 | Betis |
20 | TV | Giovani Lo Celso | 9 tháng 4, 1996 | 39 | 2 | Villarreal |
9 | TĐ | Julián Álvarez | 31 tháng 1, 2000 | 9 | 1 | River Plate |
10 | TĐ | Lionel Messi (đội trưởng) | 24 tháng 6, 1987 | 162 | 86 | Paris Saint-Germain |
19 | TĐ | Joaquín Correa | 13 tháng 8, 1994 | 17 | 3 | Internazionale |
21 | TĐ | Paulo Dybala | 15 tháng 11, 1993 | 34 | 3 | Juventus |
22 | TĐ | Lautaro Martínez | 22 tháng 8, 1997 | 38 | 20 | Internazionale |
Triệu tập gần đâySửa đổi
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Emiliano Martínez | 2 tháng 9, 1992 | 17 | 0 | Aston Villa | v. Ý, 1 June 2022 (2022 Finalissima) |
TM | Esteban Andrada | 26 tháng 1, 1991 | 4 | 0 | Monterrey | v. Venezuela, 24 March 2022 PRE |
TM | Federico Gomes Gerth | 5 tháng 3, 2004 | 0 | 0 | Tigre | v. Uruguay, 12 November 2021 |
TM | Agustín Rossi | 21 tháng 8, 1995 | 0 | 0 | Boca Juniors | v. Bolivia, 9 September 2021 |
TM | Agustín Marchesín | 16 tháng 3, 1988 | 8 | 0 | Porto | v. Brasil, 10 July 2021 INJ |
HV | Nicolás Otamendi | 12 tháng 2, 1988 | 91 | 4 | Benfica | v. Ý, 1 June 2022 (2022 Finalissima) |
HV | Lucas Martínez Quarta | 10 tháng 5, 1996 | 11 | 0 | Fiorentina | 2022 Finalissima PRE |
HV | Franco Carboni | 4 tháng 4, 2003 | 0 | 0 | Internazionale | v. Ecuador, 29 March 2022 |
HV | Gastón Ávila | 30 tháng 8, 2001 | 0 | 0 | Boca Juniors | v. Uruguay, 12 November 2021 |
HV | Facundo Medina | 28 tháng 5, 1999 | 2 | 0 | Lens | v. Uruguay, 10 October 2021 |
TV | Leandro Paredes | 29 tháng 6, 1994 | 44 | 4 | Paris Saint-Germain | 2022 Finalissima PRE |
TV | Nicolás Domínguez | 28 tháng 6, 1998 | 11 | 1 | Bologna | 2022 Finalissima PRE |
TV | Lucas Ocampos | 11 tháng 7, 1994 | 10 | 2 | Sevilla | 2022 Finalissima PRE |
TV | Emiliano Buendía | 25 tháng 12, 1996 | 1 | 0 | Aston Villa | 2022 Finalissima PRE |
TV | Manuel Lanzini | 15 tháng 2, 1993 | 5 | 1 | West Ham United | v. Ecuador, 29 March 2022 |
TV | Valentín Carboni | 5 tháng 3, 2005 | 0 | 0 | Internazionale U19 | v. Ecuador, 29 March 2022 |
TV | Tiago Geralnik | 31 tháng 3, 2003 | 0 | 0 | Villarreal B | v. Ecuador, 29 March 2022 |
TV | Nicolás Paz | 8 tháng 9, 2004 | 0 | 0 | Real Madrid B | v. Ecuador, 29 March 2022 |
TV | Luka Romero | 18 tháng 11, 2004 | 0 | 0 | Lazio | v. Ecuador, 29 March 2022 |
TV | Matías Soulé | 15 tháng 4, 2003 | 0 | 0 | Juventus | v. Ecuador, 29 March 2022 |
TV | Roberto Pereyra | 7 tháng 1, 1991 | 19 | 2 | Udinese | v. Venezuela, 24 March 2022 PRE |
TV | Maximiliano Meza | 15 tháng 12, 1992 | 11 | 0 | Monterrey | v. Colombia, 1 February 2022 |
TV | Thiago Almada | 26 tháng 4, 2001 | 0 | 0 | Atlanta United | v. Uruguay, 12 November 2021 |
TV | Enzo Fernández | 17 tháng 1, 2001 | 0 | 0 | River Plate | v. Uruguay, 12 November 2021 |
TV | Cristian Medina | 1 tháng 6, 2002 | 0 | 0 | Boca Juniors | v. Uruguay, 12 November 2021 |
TV | Santiago Simón | 13 tháng 6, 2002 | 0 | 0 | River Plate | v. Uruguay, 12 November 2021 |
TĐ | Ángel Correa | 9 tháng 3, 1995 | 21 | 3 | Atlético Madrid | v. Ý, 1 June 2022 (2022 Finalissima) |
TĐ | Lucas Alario | 8 tháng 10, 1992 | 9 | 3 | Bayer Leverkusen | 2022 Finalissima PRE |
TĐ | Lucas Boyé | 28 tháng 2, 1996 | 1 | 0 | Elche | v. Ecuador, 29 March 2022 |
TĐ | Alejandro Garnacho | 1 tháng 7, 2004 | 0 | 0 | Manchester United | v. Ecuador, 29 March 2022 |
TĐ | Giovanni Simeone | 5 tháng 7, 1995 | 5 | 1 | Hellas Verona | v. Venezuela, 24 March 2022 PRE |
TĐ | Sergio Agüero | 2 tháng 6, 1988 | 101 | 41 | Retired | v. Brasil, 10 July 2021 RET |
Ghi chú:
- SUS Bị treo giò.
- INJ Rút lui vì chấn thương.
- RET Từ giã đội tuyển.
- PRE Chỉ nằm trong danh sách sơ bộ.
Lịch thi đấuSửa đổi
Thắng Hòa Thua
2022Sửa đổi
27 tháng 1 Vòng loại World Cup 2022 | Chile | 1–2 | Argentina | Santiago, Chile |
---|---|---|---|---|
Brereton 21' | Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động quốc gia Julio Martínez Prádanos Trọng tài: Anderson Daronco (Brasil) |
1 tháng 2 Vòng loại World Cup 2022 | Argentina | 1–0 | Colombia | Córdoba, Argentina |
---|---|---|---|---|
La. Martínez 29' | Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Mario Alberto Kempes Trọng tài: Raphael Claus (Brasil) |
25 tháng 3 Vòng loại World Cup 2022 | Argentina | 3–0 | Venezuela | Buenos Aires, Argentina |
---|---|---|---|---|
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Alberto J. Armando Trọng tài: Sân vận động Alberto J. Armando |
29 tháng 3 Vòng loại World Cup 2022 | Ecuador | 1–1 | Argentina | Guayaquil, Ecuador |
---|---|---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động Monumental Isidro Romero Carbo Trọng tài: Raphael Claus (Brasil) |
1 tháng 6 Finalissima 2022 | Ý | 0–3 | Argentina | London, EAnh |
---|---|---|---|---|
19:45 BST (UTC+1) | Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động Wembley Lượng khán giả: 87,112 Trọng tài: Piero Maza (Chile) |
5 tháng 6 Giao hữu | Argentina | 5–0 | Estonia | Pamplona, Tây Ban Nha |
---|---|---|---|---|
19:00 (UTC+2) | Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động El Sadar Trọng tài: Urs Schnyder (Thụy Sĩ) |
22 tháng 9 Vòng loại World Cup 2022 | Brasil | [12] | Argentina | TBD |
---|---|---|---|---|
Chi tiết | Sân vận động: TBD |
22 tháng 11 World Cup 2022 | Argentina | v | Ả Rập Xê Út | Lusail, Qatar |
---|---|---|---|---|
Sân vận động: Sân vận động Lusail Iconic |
26 tháng 11 World Cup 2022 | Argentina | v | México | Al Rayyan, Qatar |
---|---|---|---|---|
Sân vận động: Sân vận động Thành phố Giáo dục |
29 tháng 11 World Cup 2022 | Ba Lan | v | Argentina | Lusail, Qatar |
---|---|---|---|---|
Sân vận động: Sân vận động Lusail Iconic |
Cầu thủSửa đổi
Các cầu thủ nổi tiếngSửa đổi
(1): Cũng chơi cho đội tuyển bóng đá quốc gia Ý.
(2): Cũng chơi cho hai đội tuyển bóng đá quốc gia Colombia và Tây Ban Nha.
Cầu thủ khoác áo đội tuyển nhiều nhấtSửa đổi
Tính đến ngày 5 tháng 6 năm 2022, 10 cầu thủ khoác áo đội tuyển Argentina nhiều lần nhất là:
TT | Họ tên | Năm thi đấu | Số trận | Số bàn thắng |
---|---|---|---|---|
1 | Lionel Messi | 2005– | 162 | 86 |
2 | Javier Mascherano | 2003–2018 | 147 | 3 |
3 | Javier Zanetti | 1994–2011 | 143 | 4 |
4 | Ángel Di María | 2008– | 122 | 25 |
5 | Roberto Ayala | 1994–2007 | 115 | 7 |
6 | Diego Simeone | 1988–2002 | 106 | 11 |
7 | Sergio Agüero | 2006–2021 | 101 | 41 |
8 | Oscar Ruggeri | 1983–1994 | 97 | 7 |
9 | Sergio Romero | 2009–2018 | 96 | 0 |
10 | Diego Maradona | 1977–1994 | 91 | 34 |
Các cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhấtSửa đổi
Tính đến ngày 5 tháng 6 năm 2022, 10 cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất cho đội tuyển Argentina là:
TT | Họ tên | Số bàn thắng | Số trận | Hiệu suất | Năm thi đấu |
---|---|---|---|---|---|
1 | Lionel Messi | 86 | 162 | 0.53 | 2005– |
2 | Gabriel Batistuta | 54 | 77 | 0.7 | 1991–2002 |
3 | Sergio Agüero | 41 | 101 | 0.41 | 2006–2021 |
4 | Hernán Crespo | 35 | 64 | 0.55 | 1995–2007 |
5 | Diego Maradona | 34 | 91 | 0.37 | 1977–1994 |
6 | Gonzalo Higuaín | 31 | 75 | 0.41 | 2009–2018 |
7 | Ángel Di María | 25 | 122 | 0.2 | 2008– |
8 | Luis Artime | 24 | 25 | 0.96 | 1961–1967 |
9 | Leopoldo Luque | 22 | 45 | 0.49 | 1975–1981 |
Daniel Passarella | 22 | 70 | 0.31 | 1976–1986 |
Huấn luyện viênSửa đổi
|
|
|
Ghi chú và tham khảoSửa đổi
Ghi chúSửa đổi
Tham khảoSửa đổi
- ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 23 tháng 6 năm 2022. Truy cập 23 tháng 6 năm 2022.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 31 tháng 3 năm 2022. Truy cập 31 tháng 3 năm 2022.
- ^ Pelayes, Héctor Darío (ngày 24 tháng 9 năm 2010). “Argentina-Uruguay Matches 1902–2009”. RSSSF. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2010.
- ^ After 1988, the tournament has been restricted to squads with no more than 3 players over the age of 23, and these matches are not regarded as part of the national team's record, nor are caps awarded.
- ^ “"Historia del Fútbol Uruguayo" at Deportes en Uruguay”. Deportesenuruguay.eluruguayo.com. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2014.
- ^ “"Reasons for excluding or including full "A" internationals (1901–1910) at IFFHS”. Iffhs.de. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2014.
- ^ "Copa Roberto Chery, Brasil 3 – Argentina 3" at IFFHS
- ^ “En el placard: Argentina de amarillo 1958”. Enunabaldosa.com. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Copa Julio Roca at RSSSF”. Rsssf.com. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2014.
- ^ a b Tính cả các trận hoà ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu
- ^ “Lista de convocados para la triple fecha de Eliminatorias” (bằng tiếng Tây Ban Nha). AFA. ngày 23 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2021.
- ^ cbssports.com (5 tháng 9 năm 2021). “Brazil-Argentina suspended as health officials storm field to confront Argentine players over COVID protocols”.
Liên kết ngoàiSửa đổi
- Trang chủ của Hiệp hội quốc gia Argentina
- Thống kê của RSSSF từ 1901 đến 2002
- Thống kê của RSSSF từ 1999-
- Thống kê của RSSSF về cầu thủ khoác áo đội tuyển và ghi bàn nhiều nhất
- Thống kê của RSSSF về các huấn luyện viên từ 1901 đến 1990
Danh hiệu | ||
---|---|---|
Tiền nhiệm: Brasil |
Vô địch thế giới 1978 |
Kế nhiệm: Ý |
Tiền nhiệm: Ý |
Vô địch thế giới 1986 |
Kế nhiệm: Tây Đức |
Tiền nhiệm: giải lần đầu |
Vô địch Cúp Confederations 1992 |
Kế nhiệm: Đan Mạch |
Tiền nhiệm: Uruguay |
Vô địch Nam Mỹ 1921 |
Kế nhiệm: Brasil |
Tiền nhiệm: Uruguay |
Vô địch Nam Mỹ 1925 |
Kế nhiệm: Uruguay |
Tiền nhiệm: Uruguay |
Vô địch Nam Mỹ 1927; 1929 |
Kế nhiệm: Uruguay |
Tiền nhiệm: Uruguay |
Vô địch Nam Mỹ 1937 |
Kế nhiệm: Peru |
Tiền nhiệm: Peru |
Vô địch Nam Mỹ 1941 |
Kế nhiệm: Uruguay |
Tiền nhiệm: Uruguay |
Vô địch Nam Mỹ 1945; 1946; 1947 |
Kế nhiệm: Brasil |
Tiền nhiệm: Paraguay |
Vô địch Nam Mỹ 1955 |
Kế nhiệm: Uruguay |
Tiền nhiệm: Uruguay |
Vô địch Nam Mỹ 1957; 1959 |
Kế nhiệm: Uruguay |
Tiền nhiệm: Brasil |
Vô địch Nam Mỹ 1991; 1993 |
Kế nhiệm: Brasil |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Đội tuyển bóng đá quốc gia Argentina. |