Đội tuyển bóng đá quốc gia Argentina
Đội tuyển bóng đá quốc gia Argentina (tiếng Tây Ban Nha: Selección de fútbol de Argentina), còn có biệt danh là "La Albicelestes", là đội tuyển thuộc bảo hộ của Hiệp hội bóng đá Argentina và đại diện cho Argentina trên bình diện quốc tế.
![]() | ||||||||||
Biệt danh | La Albiceleste (Trắng và xanh da trời; tiếng Anh: The White and Sky Blues) | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Argentina (AFA) | |||||||||
Liên đoàn châu lục | CONMEBOL (Nam Mỹ) | |||||||||
HLV trưởng | Lionel Scaloni | |||||||||
Đội trưởng | Lionel Messi | |||||||||
Thi đấu nhiều nhất | Javier Mascherano (147) | |||||||||
Ghi bàn nhiều nhất | Lionel Messi (70) | |||||||||
Sân nhà | Sân vận động tượng đài Antonio Vespucio Liberti | |||||||||
Mã FIFA | ARG | |||||||||
| ||||||||||
Hạng FIFA | ||||||||||
Hiện tại | 9 ![]() | |||||||||
Cao nhất | 1 (3.2007, 10.2007–6.2008, 7.2015–10.2015, 4.2016–4.2017) | |||||||||
Thấp nhất | 24 (8.1996) | |||||||||
Hạng Elo | ||||||||||
Hiện tại | 9 ![]() | |||||||||
Cao nhất | 1 (29 lần từ năm 1902 đến năm 2016) | |||||||||
Thấp nhất | 26 (6.1990) | |||||||||
Trận quốc tế đầu tiên | ||||||||||
![]() ![]() (Montevideo, Uruguay; 16 tháng 5, 1901 )[note 1][3] | ||||||||||
Trận thắng đậm nhất | ||||||||||
![]() ![]() (Montevideo, Uruguay; 22 tháng 1, 1942 ) | ||||||||||
Trận thua đậm nhất | ||||||||||
![]() ![]() (Helsingborg, Thụy Điển; 15 tháng 6, 1958 ) ![]() ![]() (La Paz, Bolivia; 1 tháng 4, 2009 ) ![]() ![]() (Madrid, Tây Ban Nha; 27 tháng 3, 2018 ) | ||||||||||
Giải thế giới | ||||||||||
Sồ lần tham dự | 17 (Lần đầu vào năm 1930) | |||||||||
Kết quả tốt nhất | Vô địch (1978, 1986) | |||||||||
Cúp bóng đá Nam Mỹ | ||||||||||
Sồ lần tham dự | 42 (Lần đầu vào năm 1916) | |||||||||
Kết quả tốt nhất | Vô địch (1921, 1925, 1927, 1929, 1937, 1941, 1945, 1946, 1947, 1955, 1957, 1959, 1991, 1993) | |||||||||
Giải vô địch bóng đá Liên châu Mỹ | ||||||||||
Sồ lần tham dự | 2 (Lần đầu vào năm 1956) | |||||||||
Kết quả tốt nhất | Vô địch (1960) | |||||||||
Cúp bóng đá các quốc gia liên châu lục | ||||||||||
Sồ lần tham dự | 1 (Lần đầu vào năm 1993) | |||||||||
Kết quả tốt nhất | Vô địch (1993) | |||||||||
Cúp Liên đoàn các châu lục | ||||||||||
Sồ lần tham dự | 3 (Lần đầu vào năm 1992) | |||||||||
Kết quả tốt nhất | Vô địch (1992) | |||||||||
Thành tích huy chương
|
Argentina luôn là một trong những đội tuyển hàng đầu thế giới, với 2 lần vô địch thế giới vào các năm 1978 và 1986 cùng 14 lần vô địch Nam Mỹ. Ngoài ra, đội tuyển Argentina đã từng giành tấm huy chương bạc của Thế vận hội Mùa hè 1928 tại Amsterdam (Hà Lan và 5 tấm huy chương vàng của Đại hội Thể thao liên Mỹ.
Lịch sửSửa đổi
Trận đấu đầu tiên của tuyển Argentina là gặp tuyển Uruguay.[note 1] Trận được tổ chức tại Montevideo vào ngày 16 tháng 5 năm 1901 và Argentina thắng 3–2. Trong những năm đầu tiên, đội tuyển quốc gia Argentina chỉ chơi trận giao hữu với các đội bóng Nam Mỹ bởi chiến tranh thế giới thứ nhất.
Tuyển Argentina đã góp mặt trong trận chung kết của 1 kỳ World Cup đầu tiên vào năm 1930, và sau đó thất bại với tỷ số 2–4 trước tuyển Uruguay. Hơn 40 năm sau, Argentina đã giành chiến thắng trong trận chung kết tổ chức ngay trên quê nhà vào năm 1978 khi đánh bại Hà Lan với tỷ 3–1 và lên ngôi vương lần đầu tiên trong lịch sử. Vài năm sau Argentina được Diego Maradona dẫn dắt lối chơi lại tiếp tục giành chiến thắng lần nữa vào năm 1986, chiến thắng đầy kịch tính với tỷ số 3–2 trước tuyển Tây Đức. Lần gần đây nhất lọt vào trận chung kết World Cup là vào năm 2014, trước khi thất bại 0–1 bởi pha lập công của Gotze bên phía đội tuyển Đức. Trước đó tại kỳ World Cup năm 1990, Argentina cũng thất thủ với tỷ số 0–1 trước chính tuyển Đức bởi 1 quả phạt đền gây tranh cãi. Hai huấn luyện viên đã giành được danh hiệu World Cup cho tuyển Argentina là César Luis Menotti vào năm 1978, và Carlos Bilardo vào năm 1986.
Argentina đã rất thành công tại Copa América, khi vô địch giải đấu cao nhất của Nam Mỹ tới 14 lần, trong đó có 3 lần liên tiếp lên ngôi vô địch vào các năm 1941, 1945 và 1946. Ngoài ra, Argenina cũng đã giành được 1 chức vô địch Cúp Liên lục địa vào năm 1992. Còn về thế vận hội mùa hè, tuyển Olympic Argentina đã xuất sắc lên ngôi 2 lần ở Olympic Athens 2004 và Bắc Kinh 2008.
Vào tháng 3 năm 2007, Argentina lần đầu tiên lên đỉnh trong bảng xếp hạng FIFA.
Trang phục thi đấuSửa đổi
Trang phục sân nhàSửa đổi
1901 |
1911–1974 |
1930 |
1975 |
1978 |
1982 |
1986 |
1990 |
1994 |
1998 |
1999 |
2002 |
2004 |
2006 |
2008 |
2010 |
2011 |
2014 |
2015 |
Trang phục sân kháchSửa đổi
1919 [7] |
1958 [8] |
1978 |
1982 | |
1986 |
1994 |
1998 |
2002 |
2004 |
2006 |
2008 |
2010 |
2011 |
2014 |
Nhà tài trợ trang phụcSửa đổi
|
Danh hiệuSửa đổi
Giải thi đấuSửa đổi
Giải vô địch bóng đá Nam Mỹ / Cúp bóng đá Nam Mỹ
- Vô địch (14): 1921, 1925, 1927, 1929, 1937, 1941, 1945, 1946, 1947, 1955, 1957, 1959 (Argentina), 1991, 1993
- Á quân (14): 1916, 1917, 1920, 1923, 1924, 1926, 1935, 1942, 1959 (Ecuador), 1967, 2004, 2007, 2015, 2016
- Hạng ba (5): 1919, 1956, 1963, 1989, 2019
- Huy chương bạc (1): 1928
- Huy chương vàng (5): 1951, 1955, 1959, 1971, 1995
- Huy chương bạc (1): 1963
- Huy chương đồng (3): 1975, 1979, 1987
Cúp bóng đá các quốc gia liên châu lục
- Vô địch (1): 1993
Giao hữuSửa đổi
- Newton Cup[note 2] (17): 1906, 1907, 1908, 1909, 1911, 1916, 1918, 1924, 1927, 1928, 1937, 1942, 1945, 1957, 1973, 1975, 1976
- Lipton Cup[note 2] (18): 1906, 1907, 1908, 1909, 1913, 1915, 1916, 1917, 1918, 1928, 1937, 1942, 1945, 1957, 1962, 1968, 1976, 1992
- Roca Cup[note 3] (4): 1923, 1939–40, 1940, 1971[9]
- Superclásico de las Américas[note 3] (2): 2017, 2019
- Nations´ Cup[note 4] (1): 1964
- Kirin Cup[note 5] (1): 1992, 2003
Thành tích quốc tếSửa đổi
Giải vô địch bóng đá thế giớiSửa đổi
Năm | Kết quả | St | T | H[10] | B | Bt | Bb |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1930 | Á quân | 5 | 4 | 0 | 1 | 18 | 9 |
1934 | Vòng 1 | 1 | 0 | 0 | 1 | 2 | 3 |
1938 | Bỏ cuộc | ||||||
1950 | |||||||
1954 | |||||||
1958 | Vòng 1 | 3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 10 |
1962 | Vòng 1 | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 3 |
1966 | Tứ kết | 4 | 2 | 1 | 1 | 4 | 2 |
1970 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1974 | Vòng 2 | 6 | 1 | 2 | 3 | 9 | 12 |
1978 | Vô địch | 7 | 5 | 1 | 1 | 15 | 4 |
1982 | Vòng 2 | 5 | 2 | 0 | 3 | 8 | 7 |
1986 | Vô địch | 7 | 6 | 1 | 0 | 14 | 5 |
1990 | Á quân | 7 | 2 | 3 | 2 | 5 | 4 |
1994 | Vòng 2 | 4 | 2 | 0 | 2 | 8 | 6 |
1998 | Tứ kết | 5 | 3 | 1 | 1 | 10 | 4 |
2002 | Vòng 1 | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 |
2006 | Tứ kết | 5 | 3 | 2 | 0 | 11 | 3 |
2010 | Tứ kết | 5 | 4 | 0 | 1 | 10 | 6 |
2014 | Á quân | 7 | 5 | 1 | 1 | 8 | 4 |
2018 | Vòng 2 | 4 | 1 | 1 | 2 | 6 | 9 |
2022 | Chưa xác định | ||||||
2026 | |||||||
Tổng | 17/21 2 lần: Vô địch |
81 | 43 | 15 | 23 | 137 | 93 |
Cúp Liên đoàn các châu lụcSửa đổi
Năm | Kết quả | St | T | H[10] | B | Bt | Bb |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1992 | Vô địch | 2 | 2 | 0 | 0 | 7 | 1 |
1995 | Á quân | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 3 |
1997 | Không giành quyền tham dự | ||||||
1999 | |||||||
2001 | |||||||
2003 | |||||||
2005 | Á quân | 5 | 2 | 2 | 1 | 10 | 10 |
2009 | Không giành quyền tham dự | ||||||
2013 | |||||||
2017 | |||||||
Tổng | 3/10 1 lần: Vô địch |
10 | 5 | 3 | 2 | 22 | 14 |
Cúp bóng đá Nam MỹSửa đổi
Tính đến năm 2019, đội tuyển Argentina đã 14 lần vô địch, 15 lần đứng thứ 2 và 5 lần đứng thứ 3.
Copa América | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Thành tích |
Hạng | Số trận |
Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua |
1916 | Á quân | 2nd | 3 | 1 | 2 | 0 | 7 | 2 |
1917 | Á quân | 2nd | 3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 3 |
1919 | Hạng ba | 3rd | 3 | 1 | 0 | 2 | 7 | 7 |
1920 | Á quân | 2nd | 3 | 1 | 2 | 0 | 4 | 2 |
1921 | Vô địch | 1st | 3 | 3 | 0 | 0 | 5 | 0 |
1922 | Hạng tư | 4th | 4 | 2 | 0 | 2 | 6 | 3 |
1923 | Á quân | 2nd | 3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 6 |
1924 | Á quân | 2nd | 3 | 1 | 2 | 0 | 2 | 0 |
1925 | Vô địch | 1st | 4 | 3 | 1 | 0 | 11 | 4 |
1926 | Á quân | 2nd | 4 | 2 | 1 | 1 | 14 | 3 |
1927 | Vô địch | 1st | 3 | 3 | 0 | 0 | 15 | 4 |
1929 | Vô địch | 1st | 3 | 3 | 0 | 0 | 9 | 1 |
1935 | Á quân | 2nd | 3 | 2 | 0 | 1 | 8 | 5 |
1937 | Vô địch | 1st | 6 | 5 | 0 | 1 | 14 | 5 |
1939 | Bỏ cuộc | |||||||
1941 | Vô địch | 1st | 4 | 4 | 0 | 0 | 10 | 2 |
1942 | Á quân | 2nd | 6 | 4 | 1 | 1 | 21 | 6 |
1945 | Vô địch | 1st | 6 | 5 | 1 | 0 | 22 | 5 |
1946 | Vô địch | 1st | 5 | 5 | 0 | 0 | 17 | 3 |
1947 | Vô địch | 1st | 7 | 6 | 1 | 0 | 28 | 4 |
1949 | Bỏ cuộc | |||||||
1953 | ||||||||
1955 | Vô địch | 1st | 5 | 4 | 1 | 0 | 18 | 6 |
1956 | Hạng ba | 3rd | 5 | 3 | 0 | 2 | 5 | 3 |
1957 | Vô địch | 1st | 6 | 5 | 0 | 1 | 25 | 6 |
1959 | Vô địch | 1st | 6 | 5 | 1 | 0 | 19 | 5 |
1959 | Á quân | 2nd | 4 | 2 | 1 | 1 | 9 | 9 |
1963 | Hạng ba | 3rd | 6 | 3 | 1 | 2 | 15 | 10 |
1967 | Á quân | 2nd | 5 | 4 | 0 | 1 | 12 | 3 |
1975 | Vòng bảng | 5th | 4 | 2 | 0 | 2 | 17 | 4 |
1979 | Vòng bảng | 8th | 4 | 1 | 1 | 2 | 7 | 6 |
1983 | Vòng bảng | 6th | 4 | 1 | 3 | 0 | 5 | 4 |
1987 | Hạng tư | 4th | 4 | 1 | 1 | 2 | 5 | 4 |
1989 | Hạng ba | 3rd | 7 | 2 | 3 | 2 | 2 | 4 |
1991 | Vô địch | 1st | 7 | 6 | 1 | 0 | 16 | 6 |
1993 | Vô địch | 1st | 6 | 2 | 4 | 0 | 6 | 4 |
1995 | Tứ kết | 5th | 4 | 2 | 1 | 1 | 8 | 6 |
1997 | Tứ kết | 6th | 4 | 1 | 2 | 1 | 4 | 3 |
1999 | Tứ kết | 8th | 4 | 2 | 0 | 2 | 6 | 6 |
2001 | Bỏ cuộc | |||||||
2004 | Á quân | 2nd | 6 | 4 | 1 | 1 | 16 | 6 |
2007 | Á quân | 2nd | 6 | 5 | 0 | 1 | 16 | 6 |
2011 | Tứ kết | 7th | 4 | 1 | 3 | 0 | 5 | 2 |
2015 | Á quân | 2nd | 6 | 3 | 3 | 0 | 10 | 3 |
2016 | Á quân | 2nd | 6 | 5 | 1 | 0 | 18 | 2 |
2019 | Hạng ba | 3rd | 6 | 3 | 1 | 2 | 7 | 6 |
2020 | Đồng chủ nhà | |||||||
2024 | Chưa xác định | |||||||
Tổng cộng | 14 lần vô địch |
42/45 | 195 | 122 | 40 | 33 | 462 | 179 |
Thế vận hộiSửa đổi
- (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1988)
Thế vận hội Mùa hè | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Thành tích |
Hạng | Số trận |
Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua | |
1900 | Không tham dự | ||||||||
1904 | |||||||||
1908 | |||||||||
1912 | |||||||||
1920 | |||||||||
1924 | |||||||||
1928 | Huy chương bạc | 2nd | 5 | 3 | 1 | 1 | 25 | 7 | |
1936 | Không tham dự | ||||||||
1948 | |||||||||
1952 | |||||||||
1956 | |||||||||
1960 | Tứ kết | 7th | 3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 4 | |
1964 | Vòng bảng | 10th | 2 | 0 | 1 | 1 | 3 | 4 | |
1968 | Không vượt qua vòng loại | ||||||||
1972 | |||||||||
1976 | |||||||||
1980 | Vượt qua vòng loại nhưng bỏ cuộc | ||||||||
1984 | Không vượt qua vòng loại | ||||||||
1988 | Tứ kết | 8th | 4 | 1 | 1 | 2 | 4 | 5 | |
Tổng cộng | 1 lần huy chương bạc |
4/19 | 14 | 6 | 3 | 5 | 38 | 20 |
Đại hội Thể thao liên MỹSửa đổi
- (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1995)
Đại hội Thể thao liên Mỹ | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Thành tích |
Hạng | Số trận |
Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua |
1951 | Huy chương vàng | 1st | 4 | 4 | 0 | 0 | 16 | 2 |
1955 | Huy chương vàng | 1st | 6 | 5 | 1 | 0 | 23 | 7 |
1959 | Huy chương vàng | 1st | 6 | 5 | 1 | 0 | 20 | 4 |
1963 | Huy chương bạc | 2nd | 4 | 2 | 2 | 0 | 11 | 3 |
1967 | Vòng sơ loại | 5th | 3 | 1 | 1 | 1 | 7 | 3 |
1971 | Huy chương vàng | 1st | 8 | 6 | 2 | 0 | 13 | 4 |
1975 | Huy chương đồng | 3rd | 6 | 5 | 1 | 0 | 19 | 1 |
1979 | Huy chương đồng | 3rd | 5 | 4 | 1 | 0 | 9 | 0 |
1983 | Vòng sơ loại | 5th | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 4 |
1987 | Huy chương đồng | 3rd | 5 | 3 | 1 | 1 | 11 | 3 |
1991 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1995 | Huy chương vàng | 1st | 6 | 4 | 2 | 0 | 10 | 4 |
Tổng cộng | 5 lần huy chương vàng |
11/12 | 55 | 39 | 12 | 4 | 139 | 35 |
Đội hình hiện tạiSửa đổi
Danh sách chính thứcSửa đổi
- Các cầu thủ sau đây đã được chọn vào vòng loại World Cup 2022 gặp Paraguay và Peru vào tháng 11 năm 2020.[11]
Số bàn thắng và số bàn thắng chính xác kể từ ngày 17 tháng 11 năm 2020, sau trận đấu với Peru.
# | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bt | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Franco Armani | 16 tháng 10, 1986 | 15 | 0 | River Plate |
12 | TM | Esteban Andrada | 26 tháng 1, 1991 | 4 | 0 | Boca Juniors |
23 | TM | Agustín Marchesín | 16 tháng 3, 1988 | 7 | 0 | Porto |
2 | HV | Lucas Martínez Quarta | 10 tháng 5, 1996 | 6 | 0 | Fiorentina |
3 | HV | Nicolás Tagliafico | 31 tháng 8, 1992 | 28 | 0 | Ajax |
4 | HV | Gonzalo Montiel | 1 tháng 1, 1997 | 6 | 0 | River Plate |
6 | HV | Walter Kannemann | 14 tháng 3, 1991 | 6 | 0 | Grêmio |
14 | HV | Facundo Medina | 28 tháng 5, 1999 | 1 | 0 | Lens |
15 | HV | Nehuén Pérez | 24 tháng 6, 2000 | 0 | 0 | Granada |
19 | HV | Nicolás Otamendi | 12 tháng 2, 1988 | 74 | 4 | Benfica |
5 | TV | Leandro Paredes | 29 tháng 6, 1994 | 28 | 3 | Paris Saint-Germain |
8 | TV | Rodrigo De Paul | 24 tháng 5, 1994 | 21 | 0 | Udinese |
11 | TV | Ángel Di María | 14 tháng 2, 1988 | 104 | 20 | Paris Saint-Germain |
16 | TV | Guido Rodríguez | 12 tháng 4, 1994 | 10 | 0 | Betis |
17 | TV | Nicolás Domínguez | 28 tháng 6, 1998 | 8 | 1 | Bologna |
20 | TV | Giovani Lo Celso | 9 tháng 4, 1996 | 23 | 2 | Tottenham Hotspur |
7 | TĐ | Alejandro Gómez | 15 tháng 2, 1988 | 5 | 1 | Atalanta |
9 | TĐ | Joaquín Correa | 13 tháng 8, 1994 | 5 | 2 | Lazio |
10 | TĐ | Lionel Messi (Đội trưởng) | 24 tháng 6, 1987 | 142 | 71 | Barcelona |
13 | TĐ | Lucas Alario | 8 tháng 10, 1992 | 9 | 3 | Bayer Leverkusen |
18 | TĐ | Lucas Ocampos | 11 tháng 7, 1994 | 7 | 2 | Sevilla |
21 | TĐ | Nicolás González | 6 tháng 4, 1998 | 5 | 2 | VfB Stuttgart |
22 | TĐ | Lautaro Martínez | 22 tháng 8, 1997 | 21 | 11 | Internazionale |
Triệu tập gần đâySửa đổi
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Emiliano Martínez | 2 tháng 9, 1992 | 0 | 0 | Aston Villa | v. Peru, 17 tháng 11 năm 2020 |
TM | Jeremías Ledesma | 13 tháng 2, 1993 | 0 | 0 | Cádiz | v. Bolivia, 13 tháng 10 năm 2020 |
TM | Juan Musso | 6 tháng 5, 1994 | 1 | 0 | Udinese | v. Ecuador, 8 tháng 10 năm 2020 INJ |
HV | Leonardo Balerdi | 26 tháng 1, 1999 | 2 | 0 | Marseille | v. Peru, 17 tháng 11 năm 2020 |
HV | Lisandro Martínez | 18 tháng 1, 1998 | 1 | 0 | Ajax | v. Peru, 17 tháng 11 năm 2020 |
HV | Germán Pezzella | 27 tháng 6, 1991 | 16 | 2 | Fiorentina | v. Paraguay, 12 tháng 11 năm 2020 INJ |
HV | Juan Foyth | 12 tháng 1, 1998 | 11 | 0 | Villareal | v. Paraguay, 12 tháng 11 năm 2020 INJ |
HV | Renzo Saravia | 16 tháng 7, 1993 | 9 | 0 | Internacional | v. Ecuador, 8 tháng 10 năm 2020 INJ |
TV | Exequiel Palacios | 5 tháng 10, 1998 | 6 | 0 | Bayer Leverkusen | v. Peru, 17 tháng 11 năm 2020 INJ |
TV | Marcos Acuña | 28 tháng 10, 1991 | 28 | 0 | Sevilla | v. Paraguay, 12 tháng 11 năm 2020 INJ |
TV | Roberto Pereyra | 7 tháng 1, 1991 | 19 | 2 | Udinese | v. Paraguay, 12 tháng 11 năm 2020 INJ |
TV | Eduardo Salvio | 13 tháng 7, 1990 | 14 | 0 | Boca Juniors | v. Paraguay, 12 tháng 11 năm 2020 INJ |
TV | Alexis Mac Allister | 24 tháng 12, 1998 | 2 | 0 | Brighton & Hove Albion | v. Bolivia, 13 tháng 10 năm 2020 |
TĐ | Paulo Dybala | 15 tháng 11, 1993 | 29 | 2 | Juventus | v. Paraguay, 12 tháng 11 năm 2020 INJ |
TĐ | Sergio Agüero | 2 tháng 6, 1988 | 97 | 41 | Manchester City | v. Paraguay, 12 tháng 11 năm 2020 INJ |
TĐ | Giovanni Simeone | 5 tháng 7, 1995 | 5 | 1 | Cagliari | v. Paraguay, 12 tháng 11 năm 2020 PRE |
TĐ | Cristian Pavón | 21 tháng 1, 1996 | 11 | 0 | LA Galaxy | v. Ecuador, 8 tháng 10 năm 2020 Preliminary List |
INJ Rút lui vì chấn thương.
RET Đã chia tay đội tuyển quốc gia.
SUS Chấn thương trong khi trận đấu đang diễn ra.
PRE Đội hình sơ bộ
Lịch thi đấuSửa đổi
Thắng Hòa Thua
2020Sửa đổi
8 tháng 10 Vòng loại World Cup 2022 | Argentina | 1–0 | Ecuador | Buenos Aires, Argentina |
---|---|---|---|---|
21:30 ART (UTC−3) | Messi 13' (ph.đ.) | Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Alberto J. Armando Trọng tài: Roberto Tobar (Chile) |
13 tháng 10 Vòng loại World Cup 2022 | Bolivia | 1–2 | Argentina | La Paz, Bolivia |
---|---|---|---|---|
16:00 (UTC−4) | Moreno 24' | Chi tiết | Martínez 45' Correa 79' |
Sân vận động: Sân vận động Hernando Siles Trọng tài: Diego Haro (Peru) |
12 tháng 11 Vòng loại World Cup 2022 | Argentina | 1–1 | Paraguay | Buenos Aires, Argentina |
---|---|---|---|---|
21:00 ART (UTC−3) | González 41' | Chi tiết | Á. Romero 21' (ph.đ.) | Sân vận động: Sân vận động Alberto J. Armando Lượng khán giả: 0 Trọng tài: Raphael Claus (Brasil) |
17 tháng 11 Vòng loại World Cup 2022 | Peru | 0–2 | Argentina | Lima, Peru |
---|---|---|---|---|
19:30 PET (UTC−5) | Chi tiết | González 17' L. Martínez 28' |
Sân vận động: Sân vận động Quốc gia Peru Lượng khán giả: 0 Trọng tài: Wilmar Roldán (Colombia) |
2021Sửa đổi
12 tháng 6 Copa América 2021 | Argentina | v | Chile | Buenos Aires, Argentina |
---|---|---|---|---|
Sân vận động: Sân vận động Monumental Antonio Vespucio Liberti |
16 tháng 6 Copa América 2021 | Argentina | v | Uruguay | Córdoba, Argentina |
---|---|---|---|---|
Sân vận động: Sân vận động Mario Alberto Kempes |
20 tháng 6 Copa América 2021 | Argentina | v | Paraguay | Buenos Aires, Argentina |
---|---|---|---|---|
Sân vận động: Sân vận động Monumental Antonio Vespucio Liberti |
26 tháng 6 Copa América 2021 | Úc | v | Argentina | Buenos Aires, Argentina |
---|---|---|---|---|
Sân vận động: Sân vận động Monumental Antonio Vespucio Liberti |
30 tháng 6 Copa América 2021 | Bolivia | v | Argentina | La Plata, Argentina |
---|---|---|---|---|
Sân vận động: Sân vận động Ciudad de La Plata |
Cầu thủSửa đổi
Các cầu thủ nổi tiếngSửa đổi
(1): Cũng chơi cho đội tuyển bóng đá quốc gia Ý.
(2): Cũng chơi cho hai đội tuyển bóng đá quốc gia Colombia và Tây Ban Nha.
Cầu thủ khoác áo đội tuyển nhiều nhấtSửa đổi
Tính đến ngày 17 tháng 11 năm 2020, 10 cầu thủ khoác áo đội tuyển Argentina nhiều lần nhất là:
TT | Họ tên | Năm thi đấu | Số trận | Số bàn thắng |
---|---|---|---|---|
1 | Javier Mascherano | 2003–2018 | 147 | 3 |
2 | Javier Zanetti | 1994–2011 | 143 | 4 |
3 | Lionel Messi | 2005– | 142 | 71 |
4 | Roberto Ayala | 1994–2007 | 115 | 7 |
5 | Diego Simeone | 1988–2002 | 106 | 11 |
6 | Ángel Di María | 2008– | 104 | 20 |
7 | Oscar Ruggeri | 1983–1994 | 97 | 7 |
Sergio Agüero | 2006– | 97 | 41 | |
9 | Sergio Romero | 2009– | 96 | 0 |
10 | Diego Maradona | 1977–1994 | 91 | 34 |
Các cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhấtSửa đổi
Tính đến ngày 17 tháng 11 năm 2020, 10 cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất cho đội tuyển Argentina là:
TT | Họ tên | Năm thi đấu | Số bàn thắng | Số trận | Hiệu suất |
---|---|---|---|---|---|
1 | Lionel Messi | 2005– | 71 | 142 | 0.51 |
2 | Gabriel Batistuta | 1991–2002 | 56 | 78 | 0.718 |
3 | Sergio Agüero | 2006– | 41 | 97 | 0.44 |
4 | Hernán Crespo | 1995–2007 | 35 | 64 | 0.555 |
5 | Diego Maradona | 1977–1994 | 34 | 91 | 0.374 |
6 | Gonzalo Higuaín | 2009–2019 | 31 | 75 | 0.41 |
7 | Luis Artime | 1961–1967 | 24 | 25 | 0.960 |
8 | Daniel Passarella | 1976–1986 | 23 | 70 | 0.328 |
9 | Leopoldo Luque | 1975–1981 | 22 | 45 | 0.488 |
José Sanfilippo | 1956–1962 | 22 | 29 | 0.759 |
Huấn luyện viênSửa đổi
|
|
|
Ghi chú và tham khảoSửa đổi
Ghi chúSửa đổi
- ^ a ă Some versions state that the team that faced Argentina was Albion F.C. based on that the initial line-up had nine players from that club. It was the first match disputed by an Uruguayan national team.[5][6]
- ^ a ă Đã tổ chức bởi Argentina và Uruguay Associations
- ^ a ă Đã tổ chức bởi Brasil và Argentina Associations
- ^ Đã tổ chức bởi Liên đoàn Brasil
- ^ Đã tổ chức bởi Kirin Company của Nhật Bản
Tham khảoSửa đổi
- ^ “The FIFA/Coca-Cola World Ranking”. FIFA. 16 tháng 7 năm 2020. Truy cập 16 tháng 7 năm 2020.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 1 tháng 8 năm 2020. Truy cập 1 tháng 8 năm 2020.
- ^ Pelayes, Héctor Darío (ngày 24 tháng 9 năm 2010). “Argentina-Uruguay Matches 1902–2009”. RSSSF. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2010.
- ^ After 1988, the tournament has been restricted to squads with no more than 3 players over the age of 23, and these matches are not regarded as part of the national team's record, nor are caps awarded.
- ^ “"Historia del Fútbol Uruguayo" at Deportes en Uruguay”. Deportesenuruguay.eluruguayo.com. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2014.
- ^ “"Reasons for excluding or including full "A" internationals (1901–1910) at IFFHS”. Iffhs.de. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2014.
- ^ "Copa Roberto Chery, Brasil 3 – Argentina 3" at IFFHS
- ^ “En el placard: Argentina de amarillo 1958”. Enunabaldosa.com. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Copa Julio Roca at RSSSF”. Rsssf.com. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2014.
- ^ a ă Tính cả các trận hoà ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu
- ^ “Update on upcoming FIFA World Cup qualifiers in South America”. FIFA.com. 12 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2020.
Liên kết ngoàiSửa đổi
- Trang chủ của Hiệp hội quốc gia Argentina
- Thống kê của RSSSF từ 1901 đến 2002
- Thống kê của RSSSF từ 1999-
- Thống kê của RSSSF về cầu thủ khoác áo đội tuyển và ghi bàn nhiều nhất
- Thống kê của RSSSF về các huấn luyện viên từ 1901 đến 1990
Danh hiệu | ||
---|---|---|
Tiền nhiệm: Brasil |
Vô địch thế giới 1978 |
Kế nhiệm: Ý |
Tiền nhiệm: Ý |
Vô địch thế giới 1986 |
Kế nhiệm: Tây Đức |
Tiền nhiệm: giải lần đầu |
Vô địch Cúp Confederations 1992 |
Kế nhiệm: Đan Mạch |
Tiền nhiệm: Uruguay |
Vô địch Nam Mỹ 1921 |
Kế nhiệm: Brasil |
Tiền nhiệm: Uruguay |
Vô địch Nam Mỹ 1925 |
Kế nhiệm: Uruguay |
Tiền nhiệm: Uruguay |
Vô địch Nam Mỹ 1927; 1929 |
Kế nhiệm: Uruguay |
Tiền nhiệm: Uruguay |
Vô địch Nam Mỹ 1937 |
Kế nhiệm: Peru |
Tiền nhiệm: Peru |
Vô địch Nam Mỹ 1941 |
Kế nhiệm: Uruguay |
Tiền nhiệm: Uruguay |
Vô địch Nam Mỹ 1945; 1946; 1947 |
Kế nhiệm: Brasil |
Tiền nhiệm: Paraguay |
Vô địch Nam Mỹ 1955 |
Kế nhiệm: Uruguay |
Tiền nhiệm: Uruguay |
Vô địch Nam Mỹ 1957; 1959 |
Kế nhiệm: Uruguay |
Tiền nhiệm: Brasil |
Vô địch Nam Mỹ 1991; 1993 |
Kế nhiệm: Brasil |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Đội tuyển bóng đá quốc gia Argentina. |