Đội tuyển bóng đá quốc gia Curaçao
Đội tuyển bóng đá quốc gia Curaçao (tiếng Hà Lan: Curaçaos voetbalelftal) là đội tuyển cấp quốc gia của Curaçao do Liên đoàn bóng đá Curaçao quản lý.
Curaçao | ||||
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Curaçao (FFK) | |||
Liên đoàn châu lục | CONCACAF (Bắc, Trung Mỹ và Caribe) | |||
Huấn luyện viên | Guus Hiddink | |||
Đội trưởng | Cuco Martina | |||
Thi đấu nhiều nhất | Cuco Martina (46) | |||
Ghi bàn nhiều nhất | Leandro Bacuna (11) | |||
Sân nhà | Sân vận động Ergilio Hato | |||
Mã FIFA | CUW | |||
Xếp hạng FIFA | NR (16 tháng 7 năm 2020)[1] | |||
Cao nhất | 68 (7.2017) | |||
Thấp nhất | 183 (4.2013, 7.2014) | |||
Hạng Elo | 102 ![]() | |||
Elo cao nhất | 43 (5.3.1948) | |||
Elo thấp nhất | 188 (25.10.2012) | |||
| ||||
Trận quốc tế đầu tiên![]() ![]() (Aruba; 6.4.1924) ![]() ![]() (Cộng hòa Dominica; 18.8.2011) | ||||
Trận thắng đậm nhất![]() ![]() (Colombia; 21.12.1948) | ||||
Trận thua đậm nhất![]() ![]() (Hà Lan, 23.4.1948) | ||||
Giải vô địch CONCACAF & Cúp Vàng | ||||
Số lần tham dự | 6 (lần đầu vào năm 1963) | |||
Kết quả tốt nhất | Hạng ba, 1963 và 1969 |
Đại diện đảo quốc thi đấu trận quốc tế đầu tiên gặp Aruba vào năm 1924 và có hai lần giành hạng ba Cúp Vàng CONCACAF vào các năm 1963 và 1969, khi còn trên danh nghĩa Antilles thuộc Hà Lan.
Thành tích quốc tếSửa đổi
Giải vô địch bóng đá thế giớiSửa đổi
Cúp Vàng CONCACAFSửa đổi
Giải vô địch bóng đá CONCACAF & Cúp Vàng CONCACAF | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Thành tích | Trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn thua |
1963 | Hạng ba | 8 | 5 | 0 | 3 | 14 | 9 |
1965 | Hạng năm | 5 | 0 | 2 | 3 | 4 | 16 |
1967 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1969 | Hạng ba | 5 | 2 | 1 | 2 | 9 | 12 |
1971 | Không tham dự | ||||||
1973 | Hạng sáu | 5 | 0 | 2 | 3 | 4 | 19 |
1977 đến 1991 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1993 | Không tham dự | ||||||
1996 đến 2000 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2002 | Không tham dự | ||||||
2003 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2005 | Bỏ cuộc | ||||||
2007 đến 2015 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2017 | Vòng bảng | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 6 |
2019 | Tứ kết | 4 | 1 | 1 | 2 | 2 | 3 |
Tổng cộng | 2 lần hạng ba | 30 | 8 | 6 | 16 | 33 | 65 |
Đội hìnhSửa đổi
Đội hình dưới đây được triệu tập tham dự CONCACAF Nations League gặp Costa Rica vào ngày 14 tháng 11 năm 2019.[3]
Số liệu thống kê tính đến ngày 14 tháng 11 năm 2019 sau trận gặp Costa Rica.
# | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bt | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Eloy Room | 6 tháng 2, 1989 | 33 | 0 | Columbus Crew |
TM | Rowendy Sumter | 19 tháng 5, 1988 | 8 | 0 | Scherpenheuvel | |
TM | Tyrick Bodak | 15 tháng 5, 2002 | 0 | 0 | PSV | |
2 | HV | Bryan Anastatia | 14 tháng 7, 1992 | 3 | 0 | Jong Holland |
3 | HV | Shermar Martina | 14 tháng 4, 1996 | 7 | 0 | MVV |
HV | Shermaine Martina | 14 tháng 4, 1996 | 6 | 0 | MVV | |
HV | Darryl Lachman | 11 tháng 11, 1989 | 30 | 1 | PEC Zwolle | |
HV | Roshon van Eijma | 9 tháng 6, 1998 | 0 | 0 | Roda JC | |
12 | HV | Shanon Carmelia | 20 tháng 3, 1989 | 36 | 2 | Lienden |
13 | HV | Juriën Gaari | 23 tháng 12, 1993 | 16 | 1 | RKC |
6 | TV | Jeremy de Nooijer | 15 tháng 3, 1992 | 13 | 0 | Al-Shamal |
7 | TV | Juninho Bacuna | 7 tháng 8, 1997 | 3 | 0 | Huddersfield Town |
8 | TV | Roly Bonevacia | 8 tháng 10, 1991 | 5 | 1 | Al-Faisaly |
10 | TV | Leandro Bacuna | 21 tháng 8, 1991 | 29 | 11 | Cardiff City |
15 | TV | Gersinio Constancia | 6 tháng 4, 1990 | 3 | 0 | Inter Willemstad |
17 | TV | Brandley Kuwas | 19 tháng 9, 1992 | 6 | 2 | Al-Nasr |
21 | TV | Jaron Vicario | 16 tháng 8, 1999 | 0 | 0 | Dordrecht |
9 | TĐ | Rangelo Janga | 16 tháng 4, 1992 | 17 | 10 | Astana |
TĐ | Charlison Benschop | 21 tháng 8, 1989 | 5 | 0 | Groningen | |
11 | TĐ | Gevaro Nepomuceno | 10 tháng 11, 1992 | 42 | 8 | Oldham Athletic |
14 | TĐ | Kenji Gorré | 29 tháng 9, 1994 | 4 | 0 | Nacional |
18 | TĐ | Elson Hooi | 1 tháng 10, 1991 | 26 | 9 | ADO Den Haag |
TĐ | Jeremy Cijntje | 8 tháng 1, 1998 | 0 | 0 | Heracles |
Triệu tập gần đâySửa đổi
Các cầu thủ được triệu tập trong vòng 12 tháng qua.
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Zeus de la Paz | 11 tháng 3, 1995 | 2 | 0 | Oldham Athletic | v. Costa Rica, 14 tháng 11 năm 2019 PRE |
HV | Cuco Martina (Đội trưởng) | 25 tháng 9, 1989 | 44 | 2 | Everton | v. Costa Rica, 14 tháng 11 năm 2019 PRE |
HV | Jurich Carolina | 15 tháng 7, 1998 | 10 | 1 | NAC | v. Haiti, 7 tháng 9 năm 2019 INJ |
HV | Maiky Fecunda | 4 tháng 8, 1995 | 5 | 0 | Helmond Sport | v. Ấn Độ, 5 tháng 6 năm 2019 PRE |
HV | Quentin Jakoba | 19 tháng 12, 1987 | 9 | 0 | Kozakken Boys | v. Antigua và Barbuda, 23 tháng 3 năm 2019 PRE |
HV | Suently Alberto | 9 tháng 6, 1996 | 2 | 0 | Sparta Rotterdam | v. Guadeloupe, 19 tháng 11 năm 2018 |
HV | Bradley Martis | 13 tháng 7, 1998 | 2 | 0 | Sparta Rotterdam | v. Guadeloupe, 19 tháng 11 năm 2018 |
HV | Ayrton Statie | 22 tháng 7, 1994 | 13 | 0 | Lienden | v. Costa Rica, 14 tháng 11 năm 2019 PRE |
TV | Michaël Maria | 31 tháng 1, 1995 | 20 | 0 | Adelaide United | v. Haiti, 7 tháng 9 năm 2019 PRE |
TV | Jurensley Martina | 10 tháng 8, 1993 | 6 | 3 | Jong Holland | v. Costa Rica, 14 tháng 11 năm 2019 PRE |
TV | Kemy Agustien | 20 tháng 8, 1986 | 13 | 0 | Wrexham | v. Ấn Độ, 5 tháng 6 năm 2019 PRE |
TV | Jimbertson Vapor | 10 tháng 2, 1996 | 0 | 0 | Scherpenheuvel | v. Costa Rica, 14 tháng 11 năm 2019 PRE |
TĐ | Jarchinio Antonia | 27 tháng 12, 1990 | 21 | 0 | Cambuur | v. Costa Rica, 14 tháng 11 năm 2019 PRE |
TĐ | Nigel Robertha | 13 tháng 2, 1998 | 0 | 0 | Levski Sofia | v. Costa Rica, 13 tháng 10 năm 2019 PRE |
TĐ | Mirco Colina | 23 tháng 5, 1990 | 14 | 3 | Vesta | v. Costa Rica, 14 tháng 11 năm 2019 PRE |
TĐ | Charlton Vicento | 19 tháng 1, 1991 | 8 | 2 | Kozakken Boys | v. Haiti, 7 tháng 9 năm 2019 PRE |
TĐ | Gervane Kastaneer | 9 tháng 6, 1996 | 3 | 1 | Coventry City | v. Costa Rica, 14 tháng 11 năm 2019 PRE |
TĐ | Liandro Martis | 13 tháng 11, 1995 | 1 | 0 | Macclesfield Town | v. Haiti, 7 tháng 9 năm 2019 PRE |
TĐ | Rigino Cicilia | 23 tháng 9, 1994 | 0 | 0 | Eindhoven | v. Costa Rica, 14 tháng 11 năm 2019 PRE |
TĐ | Gino van Kessel | 9 tháng 3, 1993 | 25 | 8 | Trenčín | v. Costa Rica, 14 tháng 11 năm 2019 PRE |
TĐ | Quenten Martinus | 7 tháng 3, 1991 | 8 | 1 | Urawa Red Diamonds | v. Ấn Độ, 5 tháng 6 năm 2019 PRE |
TĐ | Ruensley Leuteria | 17 tháng 6, 1992 | 4 | 2 | Jong Holland | v. Ấn Độ, 5 tháng 6 năm 2019 PRE |
TĐ | Randal Winklaar | 15 tháng 7, 1994 | 7 | 2 | Jong Holland | v. Antigua và Barbuda, 23 tháng 3 năm 2019 PRE |
TĐ | Irvingly van Eijma | 9 tháng 2, 1994 | 1 | 0 | Barendrecht | v. Antigua và Barbuda, 23 tháng 3 năm 2019 PRE |
TĐ | Jafar Arias | 16 tháng 6, 1995 | 7 | 0 | Emmen | v. Costa Rica, 14 tháng 11 năm 2019 PRE |
- WTD Rút lui khỏi đội hình.
- INJ Vắng mặt do chấn thương.
- PRE Bị loại.
- NED Được triệu tập vào đội tuyển Hà Lan.
Chú thíchSửa đổi
- ^ “The FIFA/Coca-Cola World Ranking”. FIFA. 16 tháng 7 năm 2020. Truy cập 16 tháng 7 năm 2020.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 1 tháng 8 năm 2020. Truy cập 1 tháng 8 năm 2020.
- ^ http://www.deporteawe.com/2015/08/12/selekshon-di-korsou-pa-partido-kontra-el-salvador-den-eliminatorio-mundial-rusia-2018/
Liên kết ngoàiSửa đổi
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Curaçao trên trang chủ của FIFA