Cúp bóng đá U-20 châu Á

giải đấu bóng đá quốc tế hai năm một lần

Cúp bóng đá U-20 châu Á (tiếng Anh: AFC U-20 Asian Cup), trước đây gọi là Giải vô địch bóng đá trẻ châu ÁGiải vô địch bóng đá U-19 châu Á, là một giải đấu bóng đá quốc tế được tổ chức hai năm một lần bởi Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) dành cho các đội tuyển quốc gia dưới 20 tuổi của các thành viên khu vực châu Á. Giải được tổ chức lần đầu tiên vào năm 1959. Từ năm 1959 đến năm 1978, giải đấu được tổ chức hàng năm. Kể từ năm 1980, giải đấu được tổ chức hai năm một lần. Giải đấu cũng đóng vai trò là vòng loại cho Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới.

Cúp bóng đá U-20 châu Á
Thành lập1959; 65 năm trước (1959)
Khu vựcAFC (châu Á)
Số đội16
Vòng loại choFIFA U-20 World Cup
Đội vô địch
hiện tại
 Uzbekistan
(lần thứ 1)
Đội bóng
thành công nhất
 Hàn Quốc (12 lần)
Cúp bóng đá U-20 châu Á 2023

Giải đấu đã được diễn ra theo một số thể thức khác nhau trong suốt chiều dài lịch sử kể từ khi ra đời. Hiện tại, giải bao gồm hai giai đoạn, tương tự như các giải vô địch châu Á khác của AFC. Giai đoạn vòng loại dành cho tất cả các thành viên AFC, giai đoạn vòng chung kết bao gồm 15 đội tuyển vượt qua vòng loại tranh tài cùng đội tuyển của nước chủ nhà.

Trước đây, giải U-19 châu Á được tổ chức trước giải U-20 thế giới một năm. Kể từ năm 2023, AFC chuyển đổi từ U-19 sang U-20 và tổ chức cùng năm với giải U-20 thế giới.[1] Vì vậy, giải đấu được đổi tên từ Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á thành Cúp bóng đá U-20 châu Á.[2]

Thể thức sửa

Lịch sử sửa

Kết quả sửa

  • Tọa độ được dựa trên thủ đô của quốc gia.
Năm Chủ nhà Chung kết Tranh hạng ba
Vô địch Tỷ số Á quân Hạng ba Tỷ số Hạng tư
1959
Chi tiết
 
Mã Lai
 
Hàn Quốc
3  
Mã Lai
 
Nhật Bản
3  
Hồng Kông
1960
Chi tiết
 
Mã Lai
 
Hàn Quốc
4–0  
Mã Lai
 
Nhật Bản
2–1  
Indonesia
1961
Chi tiết
 
Thái Lan
 
Indonesia

 
Miến Điện
0–0
1
 
Thái Lan
2–1  
Hàn Quốc
1962
Chi tiết
 
Thái Lan
 
Thái Lan
2–1  
Hàn Quốc
 
Indonesia
3–0  
Mã Lai
1963
Chi tiết
 
Mã Lai
 
Hàn Quốc

 
Miến Điện
2–2
1
 
Thái Lan 
Hồng Kông
2–22
1964
Chi tiết
 
Việt Nam Cộng hòa
 
Miến Điện

 
Israel
0–0
1
 
Malaysia
5–1  
Hàn Quốc
1965
Chi tiết
 
Nhật Bản
 
Israel
5–0  
Miến Điện
 
Malaysia
4–1  
Hồng Kông
1966
Chi tiết
 
Philippines
 
Israel

 
Miến Điện
1–1
1
 
Trung Hoa Dân Quốc[3]
 
Thái Lan
0–0
2
1967
Chi tiết
 
Thái Lan
 
Israel
3–0  
Indonesia
 
Miến Điện
4–0  
Singapore
1968
Chi tiết
 
Hàn Quốc
 
Miến Điện
4–0  
Malaysia
 
Hàn Quốc
 
Israel
0–0
2
1969
Chi tiết
 
Thái Lan
 
Miến Điện

 
Thái Lan
2–2
1
 
Iran
2–1  
Israel
1970
Chi tiết
 
Philippines
 
Miến Điện
3–0  
Indonesia[4]
 
Hàn Quốc
5–0  
Nhật Bản
1971
Chi tiết
 
Nhật Bản
 
Israel
1–0  
Hàn Quốc
 
Miến Điện
2–0  
Nhật Bản
1972
Chi tiết
 
Thái Lan
 
Israel
1–0  
Hàn Quốc
 
Iran
3–0  
Thái Lan
1973
Chi tiết
 
Iran
 
Iran
2–0  
Nhật Bản
 
Hàn Quốc
3–0  
Ả Rập Xê Út
1974
Chi tiết
 
Thái Lan
 
Ấn Độ

 
Iran
2–2
1
 
Hàn Quốc
2–1  
Thái Lan
1975
Chi tiết
 
Kuwait
 
Iraq

 
Iran
0–0
1
 
Kuwait
 
CHDCND Triều Tiên
2–2
2
1976
Chi tiết
 
Thái Lan
 
Iran

 
CHDCND Triều Tiên
0–0
1
 
Hàn Quốc
2–1  
Thái Lan
1977
Chi tiết
 
Iran
 
Iraq
4–3  
Iran
 
Bahrain
3–1  
Nhật Bản
1978
Chi tiết
 
Bangladesh
 
Iraq

 
Hàn Quốc
1–1
1
 
CHDCND Triều Tiên
 
Kuwait
1–1
2
1979   Trung Quốc Bị hủy do vấn đề nhập cảnh vào Trung Quốc của đội tuyển quốc gia Hàn Quốc
1980
Chi tiết
 
Thái Lan
 
Hàn Quốc
3  
Qatar
 
Nhật Bản
3  
Thái Lan
1982
Chi tiết
 
Thái Lan
 
Hàn Quốc
3  
Trung Quốc
 
Iraq
3  
UAE
1985
Chi tiết
 
UAE
 
Trung Quốc
3  
Ả Rập Xê Út
 
UAE
3  
Thái Lan
1986
Chi tiết
 
Ả Rập Xê Út
 
Ả Rập Xê Út
2–0  
Bahrain
 
CHDCND Triều Tiên
1–0  
Qatar
1988
Chi tiết
 
Qatar
 
Iraq
1–1
(5–4 p)
 
Syria
 
Qatar
2–0  
UAE
1990
Chi tiết
 
Indonesia
 
Hàn Quốc
0–0
(4–3 p)
 
CHDCND Triều Tiên
 
Syria
1–0  
Qatar
1992
Chi tiết
 
UAE
 
Ả Rập Xê Út
2–0  
Hàn Quốc
 
Nhật Bản
3–0  
UAE
1994
Chi tiết
 
Indonesia
 
Syria
2–1  
Nhật Bản
 
Thái Lan
1–1
(3–2 p)
 
Iraq
1996
Chi tiết
 
Hàn Quốc
 
Hàn Quốc
3–0  
Trung Quốc
 
UAE
2–2
(4–3 p)
 
Nhật Bản
1998
Chi tiết
 
Thái Lan
 
Hàn Quốc
2–1  
Nhật Bản
 
Ả Rập Xê Út
3–1  
Kazakhstan
2000
Chi tiết
 
Iran
 
Iraq
2–1 (s.h.p.)  
Nhật Bản
 
Trung Quốc
2–2
(8–7 p)
 
Iran
2002
Chi tiết
 
Qatar
 
Hàn Quốc
1–0  
Nhật Bản
 
Ả Rập Xê Út
4–0  
Uzbekistan
2004
Chi tiết
 
Malaysia
 
Hàn Quốc
2–0  
Trung Quốc
 
Nhật Bản
1–1
(4–3 p)
 
Syria
2006
Chi tiết
 
Ấn Độ
 
CHDCND Triều Tiên
1–1
(5–3 p)
 
Nhật Bản
 
Hàn Quốc
2–0  
Jordan
Năm Chủ nhà Chung kết Các đội thua bán kết4
Vô địch Tỷ số Á quân
2008   Ả Rập Xê Út  
UAE
2–1  
Uzbekistan
  Úc  Hàn Quốc
2010   Trung Quốc  
CHDCND Triều Tiên
3–2  
Úc
  Hàn Quốc  Ả Rập Xê Út
2012   Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất  
Hàn Quốc
1–1
(4–1 p)
 
Iraq
  Úc  Uzbekistan
2014   Myanmar  
Qatar
1–0  
CHDCND Triều Tiên
  Myanmar  Uzbekistan
2016   Bahrain  
Nhật Bản
0–0 (s.h.p.)
(5–3 p)
 
Ả Rập Xê Út
  Iran  Việt Nam
2018   Indonesia  
Ả Rập Xê Út
2–1  
Hàn Quốc
  Nhật Bản  Qatar
2020   Uzbekistan Giải đấu đã bị hủy bỏ do đại dịch COVID-19 [5]
2023   Uzbekistan  
Uzbekistan
1–0  
Iraq
  Nhật Bản  Hàn Quốc
Ghi chú
1 Đồng vô địch.
2 Đồng hạng ba.
3 Vòng chung kết diễn ra theo thể thức vòng tròn một lượt.
4 Vòng chung kết không có trận tranh hạng ba kể từ năm 2008; các đội thua bán kết được liệt kê theo thứ tự bảng chữ cái.

Các đội tuyển từng lọt vào top 4 sửa

Đội tuyển Vô địch Á quân Hạng ba Hạng tư Bán kết Tổng số (Top 4)
  Hàn Quốc 12 (1959, 1960, 1963, 1978, 1980, 1982, 1990, 1996, 1998, 2002, 2004, 2012) 5 (1962, 1971, 1972, 1992, 2018) 6 (1968, 1970, 1973, 1974, 1976, 2006) 2 (1961, 1964) 3 (2008, 2010, 2023) 28
  Myanmar 7 (1961, 1963, 1964, 1966, 1968, 1969, 1970) 1 (1965) 2 (1967, 1971) 1 (2014) 11
  Israel 6 (1964, 1965, 1966, 1967, 1971, 1972) 1 (1968) 1 (1969) 8
  Iraq 5 (1975, 1977, 1978, 1988, 2000) 2 (2012, 2023) 1 (1982) 1 (1994) 9
  Iran 4 (1973, 1974, 1975, 1976) 1 (1977) 2 (1969, 1972) 1 (2000) 1 (2016) 9
  CHDCND Triều Tiên 3 (1976, 2006, 2010) 2 (1990, 2014) 3 (1975, 1978, 1986) 8
  Ả Rập Xê Út 3 (1986, 1992, 2018) 2 (1985, 2016) 2 (1998, 2002) 1 (1973) 1 (2010) 9
  Thái Lan 2 (1962, 1969) 4 (1961, 1963, 1966, 1994) 5 (1972, 1974, 1976, 1980, 1985) 11
  Nhật Bản 1 (2016) 6 (1973, 1994, 1998, 2000, 2002, 2006) 5 (1959, 1960, 1980, 1992, 2004) 4 (1970, 1971, 1977, 1996) 2 (2018, 2023) 18
  Trung Quốc 1 (1985) 3 (1982, 1996, 2004) 1 (2000) 5
  Indonesia 1 (1961) 2 (1967, 1970) 1 (1962) 1 (1960) 5
  Qatar 1 (2014) 1 (1980) 1 (1988) 2 (1986, 1990) 1 (2018) 6
  Syria 1 (1994) 1 (1988) 1 (1990) 1 (2004) 4
  Uzbekistan 1 (2023) 1 (2008) 1 (2002) 2 (2012, 2014) 5
  UAE 1 (2008) 2 (1985, 1996) 3 (1982, 1988, 1992) 6
  Ấn Độ 1 (1974) 1
  Malaysia 3 (1959, 1960, 1968) 2 (1964, 1965) 1 (1962) 6
  Bahrain 1 (1986) 1 (1977) 2
  Úc 1 (2010) 2 (2008, 2012) 3
  Kuwait 2 (1975, 1978) 2
  Hồng Kông 1 (1960) 2 (1959, 1965) 3
  Đài Bắc Trung Hoa 1 (1966) 1
  Singapore 1 (1967) 1
  Kazakhstan 1 (1998) 1
  Jordan 1 (2006) 1
  Việt Nam 1 (2016) 1
Tổng số (tính đến năm 2023) 50 32 39 29 14 164

Ghi chú:

  • Chữ nghiêng đậm là các năm mà đội đó làm chủ nhà.
  • Tổng số (40 kỳ): 9 kỳ có hai nhà vô địch, 5 kỳ có hai đội đồng hạng ba, và 6 kỳ không có trận tranh hạng ba.

Các đội tuyển đã và đang tham dự sửa

Quốc gia  
1959
 
1960
 
1961
 
1962
 
1963
 
1964
 
1965
 
1966
 
1967
 
1968
 
1969
 
1970
 
1971
 
1972
 
1973
 
1974
 
1975
 
1976
 
1977
 
1978
  Hàn Quốc 1st 1st 4th 2nd 1st 4th GS QF GS 3rd QF 3rd 2nd 2nd 3rd 3rd × 3rd QF 1st
  Malaysia 2nd 2nd GS 4th GS 3rd 3rd QF GS 2nd QF GS QF GS GS QF GS GS GS GS
  Nhật Bản 3rd 3rd GS GS GS GS GS GS GS GS QF 4th 4th QF 2nd QF GS GS 4th GS
  Hồng Kông 4th × × GS 3rd × 4th QF GS GS GS QF GS GS GS QF QF GS GS ×
  Thái Lan 5th GS 3rd 1st 3rd GS GS 3rd QF R2 1st GS GS 4th QF 4th × 4th × ×
  Myanmar 6th GS 1st GS 1st 1st 2nd 1st 3rd 1st 1st 1st 3rd QF QF GS GS QF × ×
  Singapore 7th GS GS GS GS × × GS 4th GS GS GS GS QF QF QF GS GS GS GS
  Sri Lanka 8th × GS × GS × × GS QF × GS GS × × × × × GS × GS
  Philippines 9th GS × × GS × GS GS GS R2 GS GS GS GS × GS GS × × ×
  Indonesia × 4th 1st 3rd × × × × 2nd × GS 2nd GS QF GS × GS QF × QF
  Việt Nam
  Việt Nam Cộng hòa (trước năm 1975)
× × GS GS GS GS GS × QF GS QF GS GS × × GS × × × ×
  Đài Bắc Trung Hoa × × GS × × × × 3rd GS GS GS GS GS GS × GS × × × ×
  Afghanistan × × × × × × × × × × × × × × × × GS × QF GS
  Bahamas × × × × × × × × × × × × × × GS × QF × 3rd QF
  Bangladesh × × × × × × × × × × × × × × × × GS × GS GS
  Brunei × × × × × × × × × × × GS × GS × GS GS × × ×
  Campuchia × × × × GS × × × × × × × × GS × GS × × × ×
  Trung Quốc × × × × × × × × × × × × × × × × QF QF × GS
  Ấn Độ × × × × GS GS GS QF QF GS × × QF GS GS 1st GS GS QF GS
  Iran × × × × × × × × × × 3rd QF QF 3rd 1st 1st 1st 1st 2nd QF
  Iraq × × × × × × × × × × × × × × × × 1st QF 1st 1st
  Israel × × × × × 1st 1st 1st 1st 3rd 4th QF 1st 1st × × × × × ×
  Jordan × × × × × × × × × × × × × × × × × × GS GS
  CHDCND Triều Tiên × × × × × × × × × × × × × × × × 3rd 1st × 3rd
  Kuwait × × × × × × × × × × × × QF × × × 3rd GS × 3rd
  Lào × × × × × × × × × × GS QF × GS × GS × × × ×
  Liban × × × × × × × × × × × × × × QF × × × × ×
  Nepal × × × × × × × × × × × × GS GS × GS × × × ×
  Oman × × × × × × × × × × × × × × × × × × × ×
  Pakistan × × × GS × × × × × × × × × × GS × × × × ×
  Qatar × × × × × × × × × × × × × × × × × × × ×
  Ả Rập Xê Út × × × × × × × × × × × × × × 4th × × × QF QF
  Syria × × × × × × × × × × × × × × × × GS × × ×
  UAE × × × × × × × × × × × × × × × × × × × ×
  Yemen × × × × × × × × × × × × × × × × × × × GS
  Nam Yemen × × × × × × × × × × QF × × ×
  Kazakhstan Một phần của Liên Xô
  Uzbekistan Một phần của Liên Xô
  Tajikistan Một phần của Liên Xô
  Kyrgyzstan Một phần của Liên Xô
  Úc
Quốc gia  
1980
 
1982
 
1985
 
1986
 
1988
 
1990
 
1992
 
1994
 
1996
 
1998
 
2000
 
2002
 
2004
 
2006
 
2008
 
2010
 
2012
 
2014
 
2016
 
2018
 
2023
Tổng cộng
  Hàn Quốc 1st 1st GS GS 1st 2nd GS 1st 1st GS 1st 1st 3rd SF SF 1st GS GS 2nd SF 39
  Malaysia × × QF GS GS 23
  Nhật Bản 3rd GS GS 3rd 2nd 4th 2nd 2nd 2nd 3rd 2nd QF QF QF QF 1st SF SF 38
  Hồng Kông × × × × × 16
  Thái Lan 4th 4th GS 3rd GS GS GS GS GS GS GS GS GS QF GS QF 33
  Myanmar × × × × × × × × × × SF 19
  Singapore × × 18
  Sri Lanka × × × GS × × × × × × 10
  Philippines × × × × × × × × × 13
  Indonesia GS × GS GS × GS GS × QF GS 19
  Việt Nam × × × × × × × × GS GS GS GS GS GS SF GS GS 20
  Đài Bắc Trung Hoa × × Một phần của OFC GS 10
  Afghanistan × × × × × × × × × × × × DQ × × 3
  Bahrain × 2nd GS GS GS QF 9
  Bangladesh 5th × × × GS GS × 6
  Brunei × × × × × × × × × × 4
  Campuchia × × × × × × × × × × × × × × × 3
  Trung Quốc 2nd 1st GS 2nd GS 3rd QF 2nd QF QF QF GS QF GS GS QF 19
  Ấn Độ GS × GS GS × GS GS QF GS GS 22
  Iran × × × × × GS × GS 4th GS GS GS GS QF GS SF QF 21
  Iraq × 3rd 1st × × 4th × GS 1st QF QF GS GS 2nd GS QF GS 2nd 18
  Israel Một phần của OFC và sau đó là UEFA 9
  Jordan × × × × × × × × × 4th GS GS QF GS QF 8
  CHDCND Triều Tiên × DQ × 3rd GS 2nd × × × × × × 1st QF 1st GS 2nd GS GS × 13
  Kuwait × × GS GS GS GS × 8
  Lào × × × × × × × × × GS 5
  Liban × × × × × × × × GS × 2
  Nepal × × × GS × 4
  New Zealand Thành viên OFC GS Thành viên OFC 1
  Oman × × × × GS GS GS 3
  Pakistan × × GS DQ × × × × 3
  Qatar 2nd × 4th 3rd 4th GS GS GS GS GS QF GS 1st GS SF GS 15
  Ả Rập Xê Út × 2nd 1st × × 1st × 3rd 3rd QF QF SF GS 2nd 1st GS 15
  Syria × × 2nd 3rd 1st GS QF 4th GS GS QF × GS 11
  UAE × 4th 3rd 4th 4th 3rd GS QF GS 1st QF GS QF GS GS 14
  Yemen × × × × × × × GS GS GS GS GS 6
  Nam Yemen × × × 1
  Kazakhstan Một phần của Liên Xô × GS 4th Một phần của UEFA 2
  Uzbekistan Một phần của Liên Xô × × 4th QF 2nd QF SF SF QF 1st 8
  Tajikistan Một phần của Liên Xô × × GS GS QF QF GS 5
  Kyrgyzstan Một phần của Liên Xô × × GS × × × GS 2
  Úc Một phần của OFC QF SF 2nd SF GS GS QF QF 8
Chú thích:
  • 1st – Vô địch
  • 2nd – Á quân
  • 3rd – Hạng ba
  • 4th – Hạng tư
  • SF – Bán kết
  • QF – Tứ kết
  • GS – Vòng bảng
  • q – Vượt qua vòng loại cho giải đấu sắp tới
  • DQ – Bị loại
  •  ••  – Vượt qua vòng loại nhưng rút lui
  •  •  – Không vượt qua vòng loại
  •  ×  – Không tham dự
  •  ×  – Rút lui / Bị cấm / Không được công nhận gia nhập bởi FIFA
  • XX — Quốc gia không liên kết với AFC tại thời điểm đó
  • XX — Quốc gia không còn tồn tại / Đội tuyển không còn hoạt động
  •      – Chủ nhà
Các đội chưa từng tham dự Cúp bóng đá U-20 châu Á

  Bhutan,   Guam,   Ma Cao,   Maldives,   Mông Cổ,   Palestine,   Đông Timor,   Turkmenistan

Bảng xếp hạng tổng thể sửa

Tính đến Cúp bóng đá U-20 châu Á 2023
Chú thích
Đội đã vô địch giải đấu
STT Đội tuyển Lần Trận Thắng Hòa Thua Bàn thắng Bàn thua Hiệu số Điểm
1   Hàn Quốc 39 190 112 46 32 376 150 +226 382
2   Nhật Bản 38 173 74 30 69 304 236 +68 252
3   Myanmar 19 94 60 15 19 242 84 +158 195
4   Iran 21 92 55 17 20 189 74 +115 182
5   Thái Lan 33 138 52 24 62 227 214 +13 174
6   Iraq 18 81 41 21 19 157 80 +77 144
7   Ả Rập Xê Út 15 72 43 13 16 146 79 +67 142
8   Israel1 9 49 37 8 4 138 14 +124 119
9   Malaysia 23 88 35 13 41 159 161 –2 118
10   Trung Quốc 19 76 31 19 26 109 95 +14 112
11   CHDCND Triều Tiên 13 65 31 15 19 98 61 +37 108
12   Indonesia 18 73 27 14 32 115 123 –8 95
13   Qatar 15 62 28 9 25 98 98 0 93
14   Ấn Độ 22 80 22 16 42 95 145 –50 82
15   Syria 11 47 22 9 16 71 50 +21 75
16   Uzbekistan 8 40 20 12 8 62 45 +17 72
17   Việt Nam2 20 69 19 13 37 74 142 –68 70
18   UAE 14 56 18 15 23 83 80 +3 69
19   Hồng Kông 16 60 20 9 31 96 132 –36 69
20   Úc 8 34 16 10 8 57 36 +21 58
21   Singapore 18 67 16 7 44 79 190 –111 55
22   Bahrain 9 37 14 10 13 47 44 +3 52
23   Kuwait 8 36 12 15 9 49 44 +5 51
24   Jordan 8 29 5 7 17 24 56 –32 22
25   Đài Bắc Trung Hoa 10 35 5 6 24 30 98 –68 21
26   Philippines 13 45 5 3 37 32 161 –129 18
27   Lào 5 16 4 4 8 20 29 –9 16
28   Tajikistan 5 17 4 4 9 15 30 –15 16
29   Yemen3 7 24 4 3 17 19 45 –26 15
30   Sri Lanka 10 37 4 2 31 37 157 –120 14
31   Campuchia 3 11 3 1 7 14 26 –12 10
32   Pakistan 3 11 3 0 8 12 35 –23 9
33   Kazakhstan1 2 10 2 2 6 15 25 –10 8
34   Bangladesh 6 21 1 5 15 10 53 –43 8
35   Liban 2 7 1 3 3 5 13 –8 6
36   Oman 3 10 0 4 6 3 20 –17 4
37   Kyrgyzstan 2 6 0 3 3 2 13 –11 3
38   Nepal 4 12 1 0 11 6 47 –41 3
39   Afghanistan 3 10 0 2 8 4 31 –27 2
40   New Zealand4 1 4 0 0 4 2 13 –11 0
41   Brunei 4 13 0 0 13 3 94 –91 0

1 Không còn là thành viên AFC.
2 Tính cả thành tích của Việt Nam Cộng hòa từ năm 1959 đến năm 1974.
3 Tính cả thành tích của Nam Yemen vào năm 1975 và Bắc Yemen vào năm 1978.
4 Không phải là thành viên AFC, tham gia giải đấu với tư cách là một phần của vòng play-off liên lục địa cho Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới 1993.

Thành tích tại Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới sửa

Chú thích
  • 1st – Vô địch
  • 2nd – Á quân
  • 3rd – Hạng ba
  • 4th – Hạng tư
  • QF – Tứ kết
  • R2 – Vòng 2
  • R1 – Vòng 1
  •      – Chủ nhà
  • q – Vượt qua vòng loại cho giải đấu sắp tới
Đội tuyển  
1977
 
1979
 
1981
 
1983
 
1985
 
1987
 
1989
 
1991
 
1993
 
1995
 
1997
 
1999
 
2001
 
2003
 
2005
 
2007
 
2009
 
2011
 
2013
 
2015
 
2017
 
2019
 
2023
Tổng số
  Iran R1 R1 R1 3
  Iraq R1 QF R1 4th R1 5
  Hàn Quốc R1 R1 4th QF R1 R1 R1 R2 R1 R1 QF R2 QF R2 2nd 4th 16
  Nhật Bản R1 QF QF 2nd R1 QF R2 R2 R2 R2 R1 11
  Indonesia R1 2
  Qatar 2nd R1 R1 R1 4
  Trung Quốc R1 QF R1 R2 R2 5
  Ả Rập Xê Út R1 R1 R1 R1 R1 R1 R2 R2 R1 9
  Bahrain R1 1
  Syria R1 QF R1 R2 4
  Malaysia R1 1
  UAE R2 QF QF 3
  Kazakhstan Không tham dự, là một phần của Liên Xô R1 Đã trở thành thành viên UEFA 1
  Uzbekistan Không tham dự, là một phần của Liên Xô R1 R1 QF QF R2 5
  Jordan R1 1
  CHDCND Triều Tiên R1 R1 R1 3
  Úc Không tham dự, là thành viên của OFC R1 R1 R1 3
  Myanmar R1 1
  Việt Nam R1 1

Xem thêm sửa

Tham khảo sửa

  1. ^ “AFC Competitions Committee recommends changes to youth competitions”. AFC. ngày 26 tháng 11 năm 2018.
  2. ^ “AFC rebrands age group championships to AFC Asian Cups”. AFC. ngày 2 tháng 10 năm 2020.
  3. ^ “The Straits Times, ngày 16 tháng 5 năm 1966, Page 22”. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2013.
  4. ^ “Newspapers – The Straits Times, ngày 3 tháng 5 năm 1970, Page 22, Myanmar rout Indons 3–0 in final”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2013.
  5. ^ Latest update on AFC Competitions in 2021, Asian Football Confederation official website, ngày 25 tháng 1 năm 2021

Liên kết ngoài sửa