Bernardo Silva
Bernardo Mota Veiga de Carvalho e Silva (sinh ngày 10 tháng 8 năm 1994) là một cầu thủ bóng đá người Bồ Đào Nha hiện chơi cho Manchester City và đội tuyển Bồ Đào Nha với vai trò tiền vệ.
![]() Silva chơi cho Monaco năm 2016 | |||||||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Bernardo Mota Veiga de Carvalho e Silva | ||||||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 10 tháng 8, 1994 | ||||||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Lisbon, Bồ Đào Nha | ||||||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,73 m (5 ft 8 in) | ||||||||||||||||||||||||||
Vị trí | Tiền vệ | ||||||||||||||||||||||||||
Thông tin về CLB | |||||||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Manchester City | ||||||||||||||||||||||||||
Số áo | 20 | ||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||||||||||||
2002–2013 | Benfica | ||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST† | (BT)† | ||||||||||||||||||||||||
2013–2015 | Benfica B | 38 | (7) | ||||||||||||||||||||||||
2013–2015 | Benfica | 1 | (0) | ||||||||||||||||||||||||
2014–2015 | → Monaco (cho mượn) | 15 | (2) | ||||||||||||||||||||||||
2015–2017 | Monaco | 86 | (22) | ||||||||||||||||||||||||
2017– | Manchester City | 82 | (18) | ||||||||||||||||||||||||
Đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||||||||||||
2013 | U-19 Bồ Đào Nha | 13 | (2) | ||||||||||||||||||||||||
2013– | U-21 Bồ Đào Nha | 14 | (6) | ||||||||||||||||||||||||
2015– | Bồ Đào Nha | 43 | (6) | ||||||||||||||||||||||||
Thành tích
| |||||||||||||||||||||||||||
* Chỉ tính số trận và số bàn thắng ghi được ở giải vô địch quốc gia và được cập nhật tính đến 10 tháng 11 năm 2019 ‡ Số lần khoác áo và số bàn thắng tại ĐTQG được cập nhật tính đến 17 tháng 11 năm 2019 |
Sự nghiệp CLBSửa đổi
BenficaSửa đổi
Là một sản phẩm của hệ thống đào tạo thanh thiếu niên Benfica, Silva chơi cho đội trẻ của họ, và trong năm 2013 đã giành giải vô địch bóng đá trẻ Bồ Đào Nha 2012-13.[1] Anh đã có trận ra mắt cho Benfica B trong một trận đấu của Segunda Liga năm 2013 với Trofense.[2]
Vào ngày 19 tháng 10 năm 2013, Silva đã có trận ra mắt, thay người ở phút 80 cho Benfica ở tuổi 19, trong trận lượt đi vòng 1 vòng loại Taça de Portugal 2013-14 vòng loại 1-0 trước đội Clube Desportivo de Cinfães.[3]
MonacoSửa đổi
Ngày 7 tháng 8 năm 2014, Silva tới chơi cho AS Monaco theo hợp đồng cho mượn 1 năm.[4]
Vào ngày 20 tháng 1 năm 2015, Benfica thông báo đã chính thức bán Bernardo Silva cho Monaco với giá 15,75 triệu Euro[5], anh đã ký một hợp đồng cho Monaco và sẽ hết hạn vào ngày 30 tháng 6 năm 2019.[6]
Vào ngày 10 tháng 4 năm 2015, anh ghi hai bàn trong chiến thắng 3-0 trước Caen trong trận đấu với Ligue 1.[7]
Bernardo Silva đã hoàn thành mùa giải 2016-17 với 8 bàn thắng và 9 lần kiến tạo tại Ligue 1 và 11 bàn thắng 12 lần kiến tạo trong tổng số 58 trận đấu của mùa giải cho câu lạc bộ Monaco.
Manchester CitySửa đổi
Vào ngày 26 tháng 5 năm 2017, Manchester City xác nhận việc ký hợp đồng với Silva trong hợp đồng năm năm sau khi vượt qua các cuộc kiểm tra y tế. Mặc dù khoản phí chuyển nhượng vẫn chưa được tiết lộ, nhưng nó đã được báo cáo là 50 triệu Euro (43,5 triệu bảng), cộng thêm một khoản tiền bổ sung tối đa 20 triệu Euro (17,5 triệu bảng) tùy thuộc vào phong độ.[8]
Silva chính thức gia nhập Manchester City ngày 1 tháng 7 năm 2017.[9]
Sự nghiệp quốc tếSửa đổi
Bernardo Silva đã có tên trong danh sách triệu tập của đội tuyển Bồ Đào Nha cho vòng chung kết Euro 2016, tuy nhiên do dính chấn thương, Silva đã rút lui và không thể cùng đội tuyển đăng quang trên đất Pháp.
Thống kê sự nghiệpSửa đổi
Câu lạc bộSửa đổi
- Tính đến ngày 10 tháng 11 năm 2019[10]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia | Cúp Liên đoàn | Châu lục | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Benfica B | 2013–14 | 38 | 7 | — | — | — | — | 38 | 7 | ||||
Benfica | 2013–14 | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | — | 3 | 0 | |
Monaco (mượn) | 2014–15 | 15 | 2 | 1 | 1 | 2 | 0 | 3 | 0 | — | 21 | 3 | |
Monaco | 2014–15 | 17 | 7 | 2 | 0 | 1 | 0 | 4 | 0 | — | 24 | 7 | |
2015–16 | 32 | 7 | 3 | 0 | 1 | 0 | 8 | 0 | — | 44 | 7 | ||
2016–17 | 37 | 8 | 3 | 0 | 3 | 0 | 15 | 3 | — | 58 | 11 | ||
Tổng cộng | 86 | 22 | 8 | 0 | 5 | 0 | 27 | 3 | — | 126 | 25 | ||
Manchester City | 2017–18 | 35 | 6 | 3 | 1 | 6 | 1 | 9 | 1 | — | 53 | 9 | |
2018–19 | 36 | 7 | 3 | 2 | 2 | 0 | 8{ | 4 | 1 | 0 | 50 | 13 | |
2019–20 | 11 | 5 | 0 | 0 | 2 | 0 | 3 | 0 | 1 | 0 | 17 | 5 | |
Tổng cộng | 82 | 18 | 6 | 3 | 10 | 1 | 20 | 5 | 2 | 0 | 120 | 27 | |
Tổng cộng sự nghiệp | 222 | 49 | 16 | 4 | 18 | 1 | 50 | 8 | 1 | 0 | 308 | 62 |
Quốc tếSửa đổi
- Tính đến 17 tháng 11 năm 2019[11]
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Bồ Đào Nha | 2015 | 6 | 0 |
2016 | 4 | 1 | |
2017 | 12 | 1 | |
2018 | 12 | 1 | |
2019 | 9 | 3 | |
Tổng cộng | 43 | 6 |
Bàn thắng quốc tếSửa đổi
# | Thời gian | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 1 tháng 9 năm 2016 | Sân vận động Estádio do Bessa, Porto, Bồ Đào Nha | Gibraltar | 4–0 | 5–0 | Giao hữu |
2. | 24 tháng 6 năm 2017 | Sân vận động Krestovsky, Saint Petersburg, Nga | New Zealand | 2–0 | 4–0 | Confed Cup 2017 |
3. | 11 tháng 10 năm 2018 | Sân vận động Śląski, Chorzów, Ba Lan | Ba Lan | 2–0 | 4–0 | UEFA Nations League 2018–19 |
4. | 7 tháng 9 năm 2019 | Sân vận động Sao Đỏ, Belgrade, Serbia | Serbia | 4–2 | 4–2 | Vòng loại Euro 2020 |
5. | 11 tháng 10 năm 2019 | Sân vận động José Alvalade, Lisbon, Bồ Đào Nha | Luxembourg | 1–0 | 3–0 | |
6. | 14 tháng 11 năm 2019 | Sân vận động Algarve, Faro/Loulé, Bồ Đào Nha | Litva | 6–0 | 6–0 |
Giải thưởngSửa đổi
Câu lạc bộSửa đổi
Benfica
Monaco
Manchester City
- Premier League: 2017–18, 2018–19[13]
- FA Cup: 2018–19[14]
- Cup Liên đoàn: 2017–18,[15] 2018–19[16]
- FA Community Shield: 2018[17]
Quốc tếSửa đổi
Bồ Đào Nha
U21 Bồ Đào Nha[18]
Tham khảoSửa đổi
- ^ “Benfica garante título nacional de juniores com "bis" de João Cancelo” [Benfica gains portuguese juniors title with a brace from João Cancelo]. Expresso. Ngày 18 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2013.
- ^ “Trofense 0 - 0 Benfica B”. LPFP. Ngày 10 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Porto e Benfica cumprem na terceira eliminatória”. pt.uefa.com (bằng tiếng Portuguese). Ngày 19 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2014.
- ^ “Futebol: Ivan Cavaleiro e Bernardo Silva emprestados”. SL Benfica. Ngày 7 tháng 8 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2014. Đã bỏ qua tham số không rõ
|df=
(trợ giúp) - ^ “Comunicado” [Announcement] (PDF). S.L. Benfica (bằng tiếng Portuguese). CMVM. Ngày 20 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2015.
- ^ “Bernardo Silva commits to the club until 2019”. AS Monaco FC. Ngày 21 tháng 1 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2015. Đã bỏ qua tham số không rõ
|df=
(trợ giúp) - ^ “Caen vs. Monaco”. Soccerway. Ngày 10 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2015.
- ^ “Bernardo Silva transféré de Monaco à Manchester City”. L'Équipe (bằng tiếng Pháp). Ngày 26 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2017.
- ^ Rob Pollard (ngày 26 tháng 5 năm 2017). “Bernardo Silva agrees to join Manchester City”. Manchester City Football Club. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2017.
- ^ Bernardo Silva tại Soccerway
- ^ “Bernardo Silva”. National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2016.
- ^ a ă â b “FIFA Confederations Cup Russia 2017 – Players – Bernardo Silva”. FIFA. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2018.
He therefore played his part – albeit a small one – in Benfica's treble-winning 2013/14 campaign.
- ^ “Bernardo Silva: Overview”. Premier League. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2019.
- ^ McNulty, Phil (18 tháng 5 năm 2019). “Manchester City 6–0 Watford”. BBC Sport. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2019.
- ^ McNulty, Phil (25 tháng 2 năm 2018). “Arsenal 0–3 Manchester City”. BBC Sport. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2018.
- ^ McNulty, Phil (24 tháng 2 năm 2019). “Chelsea 0–0 Manchester City”. BBC Sport. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2019.
- ^ Bevan, Chris (5 tháng 8 năm 2018). “Chelsea 0–2 Manchester City”. BBC Sport. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2018.
- ^ Bernardo Silva tại Soccerway. Truy cập 11 August 2018.
Liên kết ngoàiSửa đổi
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Bernardo Silva. |
- S.L. Benfica profile (tiếng Bồ Đào Nha)
- Bernardo Silva tại ForaDeJogo
- Bernardo Silva tại Soccerbase
- Bernardo Silva – Thành tích thi đấu tại UEFA
- Bernardo Silva tại National-Football-Teams.com
- National team data (tiếng Bồ Đào Nha)