Georginio Wijnaldum
Georginio Gregion Emile Wijnaldum (phát âm tiếng Hà Lan: [ʒɔrˈʒiɲoː ʋɛiˈnɑldɵm]; sinh ngày 11 tháng 11 năm 1990) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Hà Lan hiện chơi ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ Roma tại Serie A theo dạng cho mượn từ câu lạc bộ Paris Saint-Germain và Đội tuyển bóng đá quốc gia Hà Lan.
![]() Wijnaldum trong màu áo Hà Lan năm 2016 | ||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Georginio Gregion Emile Wijnaldum[1] | |||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 11 tháng 11, 1990 | |||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Rotterdam, Hà Lan | |||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,75 m (5 ft 9 in)[2] | |||||||||||||||||||||
Vị trí | Tiền vệ | |||||||||||||||||||||
Thông tin câu lạc bộ | ||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay |
Roma (mượn từ Paris Saint-Germain) | |||||||||||||||||||||
Số áo | 25 | |||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | ||||||||||||||||||||||
1997–2004 | Sparta Rotterdam | |||||||||||||||||||||
2004–2007 | Feyenoord | |||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||||
2007–2011 | Feyenoord | 111 | (23) | |||||||||||||||||||
2011–2015 | PSV | 109 | (40) | |||||||||||||||||||
2015–2016 | Newcastle United | 38 | (11) | |||||||||||||||||||
2016–2021 | Liverpool | 179 | (16) | |||||||||||||||||||
2021– | Paris Saint-Germain | 31 | (1) | |||||||||||||||||||
2022– | → Roma (mượn) | 0 | (0) | |||||||||||||||||||
Đội tuyển quốc gia‡ | ||||||||||||||||||||||
2005–2007 | U17 Hà Lan | 15 | (4) | |||||||||||||||||||
2007–2009 | U19 Hà Lan | 17 | (5) | |||||||||||||||||||
2009–2013 | U21 Hà Lan | 24 | (10) | |||||||||||||||||||
2011– | Hà Lan | 85 | (26) | |||||||||||||||||||
Thành tích
| ||||||||||||||||||||||
* Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ chuyên nghiệp chỉ được tính cho giải quốc gia và chính xác tính đến 21 tháng 5 năm 2022 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia chính xác tính đến 29 tháng 3 năm 2022 |
Wijnaldum là một cầu thủ trẻ trưởng thành từ lò đào tạo bóng đá Feyenoord và bắt đầu sự nghiệp tại câu lạc bộ PSV vào năm 2007. Wijnaldum ra sân tổng cộng 134 trận cho câu lạc bộ PSV Eindhoven trong bốn mùa giải, giành được 2 cúp vô địch KNVB Cup và Eredivisie.
Sự nghiệpSửa đổi
FeyenoordSửa đổi
Vào ngày 08 tháng 4 năm 2007, Wijnaldum có trận đầu tiên ra mắt chính thức câu lạc bộ Feyenoord tại giải đấu Eredivisie khi đang đối đầu với câu lạc bộ FC Groningen (0-4). Khi mới 16 tuổi 148 ngày, Wijnaldum trở thành cầu thủ trẻ nhất từng chơi cho đội Feyenoord. Ngày 2 tháng 12 năm 2007, Wijnaldum đã ghi bàn thắng đầu tiên cho Feyenoord trong trận thắng 6-0 trước câu lạc bộ Heracles Almelo.
PSVSửa đổi
Ngày 29 tháng 6 năm 2011, Giám đốc kỹ thuật của câu lạc bộ Feyenoord thông báo rằng họ đã đạt được thỏa thuận bán Wijnaldum với giá 5.000.000 € cho câu lạc bộ PSV Eindhoven. Vào ngày khai mạc giải đấu Eredivisie mùa giải 2011/12, Wijnaldum đá trận đầu tiên cho PSV trong trận thua 3-1 với AZ Alkmaar. Ngày 21 Tháng 8 năm 2011, Wijnaldum ghi bàn thắng đầu tiên cho PSV Eindhoven trong trận thắng 3-0 trước câu lạc bộ ADO Den Haag.
Newcastle UnitedSửa đổi
Ngày 11 tháng 7 năm 2015, Wijnaldum gia nhập đội bóng nước Anh - Newcastle United với bản hợp đồng có thời hạn năm năm, mức phí chuyển nhượng là 14.500.000 £.
LiverpoolSửa đổi
Ngày 23 tháng 7 năm 2016, Wijnaldum gia nhập Liverpool với giá 25 triệu bảng.[cần dẫn nguồn] Anh là bản hợp đồng thứ sáu của đội bóng sau Joël Matip, Sadio Mané, Loris Karius, Ragnar Klavan và Alex Manninger.
Phát biểu trên trang chủ CLB, Wijnaldum hào hứng cho biết: "Tôi rất phấn khích vì Liverpool là một CLB lớn với bề dày lịch sử hào hùng. Đây là một giấc mơ có thật khi tôi được chơi bóng cho Liverpool."
Vào ngày 8-5-2019, Wijnaldum đã ghi cú cú đúp trên sân Anfield ở Champions League, góp phần giúp cho Liverpool lội ngược dòng trước Barcelona ở bán kết. Mùa giải đó, Liverpool đánh bại Tottenham 2-0 để lên ngôi vô địch
Paris Saint-GermainSửa đổi
Câu lạc bộSửa đổi
- Tính đến ngày 23 tháng 5 năm 2021[3]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia | Cúp liên đoàn | Châu Âu | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Feyenoord | 2006–07 | 3 | 0 | 0 | 0 | — | 0 | 0 | — | 3 | 0 | ||
2007–08 | 10 | 1 | 2 | 0 | — | 0 | 0 | — | 12 | 1 | |||
2008–09 | 33 | 4 | 3 | 0 | — | 6 | 1 | 3 | 0 | 45 | 5 | ||
2009–10 | 31 | 4 | 7 | 1 | — | — | — | 38 | 5 | ||||
2010–11 | 34 | 14 | 1 | 0 | — | 2 | 0 | — | 37 | 14 | |||
Tổng cộng | 111 | 23 | 13 | 1 | — | 8 | 1 | 3 | 0 | 134 | 25 | ||
PSV | 2011–12 | 32 | 8 | 6 | 2 | — | 12 | 4 | — | 50 | 14 | ||
2012–13 | 33 | 14 | 6 | 1 | — | 5 | 4 | 1 | 1 | 45 | 20 | ||
2013–14 | 11 | 4 | 0 | 0 | — | 4 | 0 | — | 15 | 4 | |||
2014–15 | 33 | 14 | 3 | 2 | — | 6 | 2 | — | 42 | 18 | |||
Tổng cộng | 109 | 40 | 15 | 5 | — | 27 | 10 | 1 | 1 | 152 | 56 | ||
Newcastle United | 2015–16 | 38 | 11 | 1 | 0 | 1 | 0 | — | — | 40 | 11 | ||
Tổng cộng | 38 | 11 | 1 | 0 | 1 | 0 | — | — | 40 | 11 | |||
Liverpool | 2016–17 | 36 | 6 | 1 | 0 | 5 | 0 | — | — | 42 | 6 | ||
2017-18 | 33 | 1 | 2 | 0 | 1 | 0 | 13 | 1 | — | 49 | 2 | ||
2018–19 | 35 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 12 | 2 | — | 47 | 5 | ||
2019–20 | 37 | 4 | 0 | 0 | 0 | 0 | 8 | 2 | 2 | 0 | 47 | 6 | |
2020–21 | 38 | 2 | 2 | 1 | 1 | 0 | 9 | 0 | 1 | 0 | 51 | 3 | |
Tổng cộng | 179 | 16 | 5 | 1 | 7 | 0 | 43 | 5 | 3 | 0 | 237 | 22 | |
Tổng cộng sự nghiệp | 437 | 90 | 34 | 7 | 8 | 0 | 80 | 16 | 7 | 1 | 566 | 114 |
Bàn thắng quốc tếSửa đổi
Danh hiệuSửa đổi
Câu lạc bộSửa đổi
FeyenoordSửa đổi
PSV EindhovenSửa đổi
LiverpoolSửa đổi
- Premier League: 2019–20
- UEFA Champions League: 2018–19
- UEFA Super Cup: 2019
- FIFA Club World Cup: 2019
Quốc tếSửa đổi
- FIFA World Cup hạng ba: 2014[5]
- UEFA Nations League á quân: 2018–19
Cá nhânSửa đổi
- Cầu thủ tài năng Rotterdam của năm: 2007[6]
- Cầu thủ Hà Lan của năm: 2014–15
Tham khảoSửa đổi
- ^ “2014 FIFA World Cup Brazil: List of Players” (PDF). FIFA. ngày 11 tháng 6 năm 2014. tr. 25. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Player Profile Georginio Wijnaldum”. Barclays Premier League. Bản gốc lưu trữ 29 tháng Năm năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2016.
- ^ “Lex Immers – Voetbal International profile”. Voetbal International.
- ^ “PSV vs. Heracles”. Truy cập 18 tháng 5 năm 2016.
- ^ “2014 FIFA World Cup Brazil: Brazil-Netherlands”. FIFA. ngày 12 tháng 7 năm 2014. Bản gốc lưu trữ 16 Tháng tư năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2014.
- ^ “Wijnaldum Rotterdams sporttalent”. Feyenoord.nl (bằng tiếng Hà Lan). ngày 19 tháng 12 năm 2007. Bản gốc lưu trữ 2 tháng Mười năm 2008. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2009.
Liên kếtSửa đổi
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Georginio Wijnaldum. |
- Voetbal International profile (tiếng Hà Lan)
- Official Georginio Wijnaldum profile on Feyenoord.nl Lưu trữ 2009-09-07 tại Wayback Machine (tiếng Hà Lan)
- Georginio Wijnaldum tại Topforward
- Holland U17 stats Lưu trữ 2014-07-14 tại Wayback Machine tại OnsOranje
- Holland U19 stats Lưu trữ 2014-07-14 tại Wayback Machine tại OnsOranje
- Holland U21 stats Lưu trữ 2014-07-14 tại Wayback Machine tại OnsOranje