Đội tuyển bóng đá quốc gia San Marino
Đội tuyển bóng đá quốc gia San Marino (tiếng Ý: Nazionale di calcio di San Marino) là đội tuyển bóng đá nam cấp quốc gia của San Marino do Liên đoàn bóng đá San Marino quản lý.
![]() | |||
Biệt danh | La Serenissima | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá San Marino | ||
Liên đoàn châu lục | UEFA (châu Âu) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Franco Varrella | ||
Đội trưởng | Davide Simoncini | ||
Thi đấu nhiều nhất | Andy Selva (74) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Andy Selva (8) | ||
Sân nhà | Sân vận động San Marino | ||
Mã FIFA | SMR | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 211 ![]() | ||
Cao nhất | 118 (9.1993) | ||
Thấp nhất | 211 (11.2018 - 7.2019) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 210 ![]() | ||
Cao nhất | 165 (16.9.1987) | ||
Thấp nhất | 209 (11.2019) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
![]() ![]() (Serravalle, San Marino; 14.11.1990) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
![]() ![]() (Serravalle, San Marino; 28.4.2004) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
![]() ![]() (Serravalle, San Marino; 6.9.2006) |
Đội chưa từng tham dự giải đấu lớn nào.
Giải vô địch thế giớiSửa đổi
Giải vô địch châu ÂuSửa đổi
UEFA Nations LeagueSửa đổi
Thành tích tại UEFA Nations League | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | Hạng đấu | Pos | Pld | W | D | L | GF | GA |
2018–19 | D | 4th | 6 | 0 | 0 | 6 | 0 | 16 |
2020–21 | D | 3rd | 4 | 0 | 2 | 2 | 0 | 3 |
Tổng cộng | 10 | 0 | 2 | 8 | 0 | 19 |
Huấn luyện viênSửa đổi
Các huấn luyện viên từ 1986 đến nay:
|
Cầu thủSửa đổi
Đội hình hiện tạiSửa đổi
Đội hình dưới đây được triệu tập tham dự vòng loại World Cup 2022 gặp Hungary và Anh vào tháng 11 năm 2021.[3]
Số liệu thống kê đến ngày 15 tháng 11 năm 2021 sau trận gặp Anh.
# | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bt | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Elia Benedettini | 22 tháng 6, 1995 | 30 | 0 | Cesena | |
TM | Simone Benedettini | 21 tháng 1, 1997 | 8 | 0 | Murata | |
TM | Eugenio Marconi | 22 tháng 10, 1998 | 0 | 0 | Pennarossa | |
HV | Manuel Battistini | 11 tháng 7, 1994 | 39 | 0 | Virtus | |
HV | Andrea Grandoni | 23 tháng 3, 1997 | 27 | 0 | La Fiorita | |
HV | Dante Rossi | 12 tháng 7, 1987 | 14 | 0 | Foligno | |
HV | Alessandro D'Addario | 9 tháng 9, 1997 | 13 | 0 | Tre Fiori | |
HV | Filippo Fabbri | 7 tháng 1, 2002 | 10 | 0 | Forlì | |
HV | Giacomo Conti | 22 tháng 7, 1998 | 4 | 0 | San Giovanni | |
HV | Filippo Quaranta | 11 tháng 9, 1998 | 0 | 0 | Juvenes-Dogana | |
TV | Enrico Golinucci | 16 tháng 7, 1991 | 34 | 0 | Libertas | |
TV | Alessandro Golinucci | 10 tháng 10, 1994 | 28 | 0 | Virtus | |
TV | Fabio Tomassini | 5 tháng 2, 1996 | 26 | 0 | Pennarossa | |
TV | Lorenzo Lunadei | 11 tháng 7, 1997 | 25 | 0 | San Giovanni | |
TV | Marcello Mularoni | 8 tháng 9, 1998 | 25 | 0 | La Fiorita | |
TV | Michael Battistini | 8 tháng 10, 1996 | 11 | 0 | Tre Penne | |
TV | Tommaso Zafferani | 19 tháng 2, 1996 | 11 | 0 | La Fiorita | |
TV | Luca Ceccaroli | 5 tháng 7, 1995 | 10 | 0 | Tre Penne | |
TV | Luca Censoni | 18 tháng 7, 1996 | 6 | 0 | Tre Fiori | |
TV | Kevin Zonzini | 1 tháng 8, 1997 | 6 | 0 | Cosmos | |
TV | Mattia Ceccaroli | 3 tháng 2, 1999 | 0 | 0 | Domagnano | |
TĐ | Matteo Vitaioli | 27 tháng 10, 1989 | 70 | 1 | Pennarossa | |
TĐ | Adolfo Hirsch | 31 tháng 1, 1986 | 49 | 0 | Pennarossa | |
TĐ | Nicola Nanni | 2 tháng 5, 2000 | 23 | 1 | Lucchese | |
TĐ | David Tomassini | 14 tháng 3, 2000 | 8 | 1 | Murata |
Triệu tập gần đâySửa đổi
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Matteo Zavoli | 6 tháng 7, 1996 | 0 | 0 | Libertas | v. Hungary, 12 November 2021PRE |
TM | Davide Colonna | 10 tháng 11, 2000 | 0 | 0 | Domagnano | v. Andorra, 2 September 2021 |
TM | Alex Stimac | 22 tháng 6, 1996 | 0 | 0 | Virtus | Training Camp, 20 August 2021 |
HV | Davide Simoncini (đội trưởng) | 30 tháng 8, 1986 | 69 | 0 | Tre Fiori | v. Andorra, 12 October 2021 |
HV | Mirko Palazzi | 21 tháng 3, 1987 | 62 | 1 | Marignanese | v. Andorra, 12 October 2021 |
HV | Cristian Brolli | 28 tháng 2, 1992 | 41 | 0 | Folgore | v. Andorra, 12 October 2021 |
HV | Michele Cevoli | 21 tháng 7, 1999 | 10 | 0 | Juvenes-Dogana | v. Albania, 8 September 2021 |
HV | Luca Nanni | 30 tháng 1, 1995 | 0 | 0 | Folgore | v. Albania, 31 March 2021 |
TV | Mattia Giardi | 15 tháng 12, 1991 | 13 | 0 | Folgore | v. Albania, 31 March 2021 |
TĐ | Marco Bernardi | 2 tháng 1, 1994 | 9 | 0 | Folgore | v. Andorra, 12 October 2021 |
TĐ | Jacopo Raschi | 28 tháng 4, 1998 | 0 | 0 | Juvenes-Dogana | v. Andorra, 12 October 2021 |
TĐ | Samuel Pancotti | 31 tháng 10, 2000 | 0 | 0 | La Fiorita | v. Ba Lan, 9 October 2021 PRE |
TĐ | Pietro Sopranzi | 29 tháng 1, 1998 | 0 | 0 | Libertas | v. Albania, 8 September 2021 |
TĐ | Filippo Berardi | 18 tháng 5, 1997 | 21 | 1 | Ancona-Matelica | v. Kosovo, 1 June 2021 |
Tham khảoSửa đổi
- ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 23 tháng 6 năm 2022. Truy cập 23 tháng 6 năm 2022.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 10 tháng 7 năm 2022. Truy cập 10 tháng 7 năm 2022.
- ^ http://www.fsgc.sm/comunicato-nazionale-maggiore-14//