Mikel Oyarzabal
cầu thủ bóng đá người Tây Ban Nha
Mikel Oyarzabal Ugarte (sinh ngày 21 tháng 4 năm 1997) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Tây Ban Nha hiện đang thi đấu ở vị trí tiền vệ cánh hoặc tiền đạo cho đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Ban Nha và là đội trưởng của câu lạc bộ La Liga Real Sociedad.
Oyarzabal thi đấu trong màu áo đội tuyển Tây Ban Nha vào năm 2019 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Mikel Oyarzabal Ugarte[1] | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 21 tháng 4, 1997 [1] | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Eibar, Tây Ban Nha[1] | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,81 m (5 ft 11 in)[1] | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Vị trí | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin đội | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Real Sociedad | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Số áo | 10 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Eibar | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2011–2015 | Real Sociedad | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2013–2014 | → Eibar (mượn) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
2014–2015 | Real Sociedad B | 13 | (3) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
2015– | Real Sociedad | 280 | (76) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
2015 | U-18 Tây Ban Nha | 2 | (0) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
2016 | U-19 Tây Ban Nha | 4 | (0) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
2017–2019 | U-21 Tây Ban Nha | 25 | (8) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
2021 | U-23 Tây Ban Nha | 7 | (3) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
2016– | Tây Ban Nha | 37 | (12) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
2016– | Xứ Basque | 1 | (1) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 23:06, ngày 25 tháng 5 năm 2024 (UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 22:14, ngày 14 tháng 7 năm 2024 (UTC) |
Anh đã dành toàn bộ sự nghiệp chuyên nghiệp của mình cho Real Sociedad, ra sân hơn 250 lần và ghi hơn 70 bàn thắng. Anh đã giành được Copa del Rey 2019–20 với câu lạc bộ, ghi bàn trong trận chung kết.
Oyarzabal đã có trận ra mắt chính thức cho Đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Ban Nha vào năm 2016, đại diện cho đội bóng tại UEFA Euro 2020 và UEFA Euro 2024.
Thống kê sự nghiệp
sửaCâu lạc bộ
sửa- Tính đến ngày 25 tháng 5 năm 2024[2]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia | Châu Âu | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Real Sociedad B | 2014–15 | Segunda División B | 5 | 0 | – | – | – | 5 | 0 | |||
2015–16 | 8 | 3 | – | – | – | 8 | 3 | |||||
Tổng cộng | 13 | 3 | – | – | – | 13 | 3 | |||||
Real Sociedad | 2015–16 | La Liga | 22 | 6 | 2 | 0 | – | – | 24 | 6 | ||
2016–17 | 38 | 2 | 5 | 2 | – | – | 43 | 4 | ||||
2017–18 | 35 | 12 | 2 | 0 | 6[a] | 2 | – | 43 | 14 | |||
2018–19 | 37 | 13 | 4 | 1 | – | – | 41 | 14 | ||||
2019–20 | 37 | 10 | 8[b] | 3 | – | – | 45 | 13 | ||||
2020–21 | 33 | 11 | 2 | 1 | 7[a] | 0 | 1[c] | 1 | 43 | 13 | ||
2021–22 | 22 | 9 | 5 | 3 | 6[a] | 3 | – | 33 | 15 | |||
2022–23 | 23 | 4 | 3 | 0 | 2[a] | 0 | – | 28 | 4 | |||
2023–24 | 33 | 9 | 4 | 3 | 7[d] | 2 | – | 44 | 14 | |||
Tổng cộng | 280 | 76 | 35 | 13 | 28 | 7 | 1 | 1 | 344 | 97 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 293 | 79 | 35 | 13 | 28 | 7 | 1 | 1 | 357 | 100 |
- ^ a b c d Ra sân ở UEFA Europa League
- ^ Ra sân và 1 bàn ở 2020 Copa del Rey Final (played in 2021)
- ^ Ra sân ở Supercopa de España
- ^ Ra sân ở UEFA Champions League
Quốc tế
sửa- Tính đến ngày 14 tháng 7 năm 2024[3]
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Tây Ban Nha | 2016 | 1 | 0 |
2019 | 6 | 2 | |
2020 | 4 | 2 | |
2021 | 10 | 2 | |
2023 | 5 | 1 | |
2024 | 11 | 5 | |
Tổng cộng | 37 | 12 |
- Tính đến ngày 14 tháng 7 năm 2024. Bàn thắng và kết quả của Tây Ban Nha được để trước.[3]
# | Ngày | Địa điểm | Số trận | Đối thủ | Bàn thắng | Đối thủ | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 10 tháng 6 năm 2019 | Sân vận động Santiago Bernabéu, Madrid, Tây Ban Nha | 2 | Thụy Điển | 3–0 | 3–0 | Vòng loại UEFA Euro 2020 |
2 | 18 tháng 11 năm 2019 | Sân vận động Metropolitano, Madrid, Tây Ban Nha | 7 | România | 5–0 | 5–0 | |
3 | 10 tháng 10 năm 2020 | Sân vận động Alfredo Di Stéfano, Madrid, Tây Ban Nha | 8 | Thụy Sĩ | 1–0 | 1–0 | UEFA Nations League 2020–21 |
4 | 17 tháng 11 năm 2020 | Sân vận động La Cartuja, Seville, Tây Ban Nha | 11 | Đức | 6–0 | 6–0 | |
5 | 28 tháng 6 năm 2021 | Sân vận động Parken, Copenhagen, Đan Mạch | 17 | Croatia | 5–3 | 5–3 (s.h.p.) | UEFA Euro 2020 |
6 | 10 tháng 10 năm 2021 | San Siro, Milan, Ý | 21 | Pháp | 1–0 | 1–2 | UEFA Nations League 2020–21 |
7 | 16 tháng 11 năm 2023 | Sân vận động Alphamega, Limassol, Síp | 26 | Síp | 2–0 | 3–1 | Vòng loại UEFA Euro 2024 |
8 | 5 tháng 6 năm 2024 | Sân vận động Nuevo Vivero, Badajoz, Tây Ban Nha | 29 | Andorra | 2–0 | 5–0 | Giao hữu |
9 | 3–0 | ||||||
10 | 4–0 | ||||||
11 | 8 tháng 6 năm 2024 | Sân vận động Mallorca Son Moix, Palma de Mallorca, Tây Ban Nha | 30 | Bắc Ireland | 5–1 | 5–1 | |
12 | 14 tháng 7 năm 2024 | Olympiastadion, Berlin, Đức | 37 | Anh | 2–1 | 2–1 | UEFA Euro 2024 |
Tham khảo
sửa- ^ a b c d “Mikel Oyarzabal Ugarte”. Real Sociedad. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2019.
- ^ “Mikel Oyarzabal”. Soccerway. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2017.
- ^ a b “Mikel Oyarzabal”. European Football. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2017.