Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2004
Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2004 bắt đầu vào ngày 11 tháng 8 (hai ngày trước lễ khai mạc) và kết thúc vào ngày 28 tháng 8.
Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2004 | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Chi tiết sự kiện | |||||||||
Đại hội | Thế vận hội Mùa hè 2004 | ||||||||
Nước chủ nhà | ![]() | ||||||||
Thời gian | 11 – 28 tháng 8 năm 2004 | ||||||||
Các địa điểm | 6 (tại 6 thành phố chủ nhà) | ||||||||
Vận động viên | 425 từ 22 quốc gia | ||||||||
Giải đấu nam | |||||||||
Số đội | 16 (từ 6 liên đoàn) | ||||||||
| |||||||||
Giải đấu nữ | |||||||||
Số đội | 10 (từ 6 liên đoàn) | ||||||||
| |||||||||
Giải đấu | |||||||||
← 2000 2008 → |
Giải đấu diễn ra 4 năm/lần, kết hợp với Thế vận hội (Olympic) Mùa hè. Các hiệp hội bóng đá trực thuộc FIFA được cử đội tuyển bóng đá U-23 nam và đội tuyển bóng đá nữ của họ[1]. Giải đấu nam cho phép tối đa 3 cầu thủ quá tuổi tham gia đội U-23.
Các sân vận động tổ chức
sửaAthens | Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2004 (Hy Lạp) |
Patras | |
---|---|---|---|
Sân vận động Olympic (Athens) | Sân vận động Pampeloponnisiako | ||
Sức chứa: 71.030 | Sức chứa: 23.558 | ||
Piraeus | Thessaloniki | ||
Sân vận động Karaiskakis | Sân vận động Kaftanzoglio | ||
Sức chứa: 33.334 | Sức chứa: 27.770 | ||
Heraklion | Volos | ||
Sân vận động Pankritio | Sân vận động Panthessaliko | ||
Sức chứa: 26.240 | Sức chứa: 22.700 | ||
Nam
sửaNữ
sửaChú thích
sửa- ^ Article 1 of the tournament regulations. Lưu trữ 1 tháng 11 năm 2006 tại Wayback Machine
Liên kết ngoài
sửaWikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2004.