Giải bóng đá vô địch quốc gia Hungary

(Đổi hướng từ Nemzeti Bajnokság I)

Giải bóng đá vô địch quốc gia Hungary (phát âm tiếng Hungary[ˈnɛmzɛti ˈbɒjnokʃaːɡ]; Nemzeti Bajnokság, còn được gọi là NB I) là hạng đấu cao nhất trong hệ thống giải đấu bóng đá Hungary. Giải đấu có tên chính thức là OTP Bank Liga sau khi được tài trợ bởi ngân hàng OTP Bank.[1] UEFA hiện đang xếp giải đấu ở vị trí số 28 tại châu Âu.[2]

Giải bóng đá vô địch quốc gia Hungary
Mùa giải hiện tại:
Giải bóng đá vô địch quốc gia Hungary 2021–22
Thành lập1901
Quốc giaHungary
Liên đoànUEFA
Số đội12
Cấp độ trong
hệ thống
1
Xuống hạng đếnNemzeti Bajnokság II
Cúp trong nướcMagyar Kupa
Cúp quốc tếUEFA Champions League
UEFA Europa Conference League
Đội vô địch hiện tạiFerencváros (danh hiệu thứ 33)
(2021–22)
Vô địch nhiều nhấtFerencváros (33 danh hiệu)
Đối tác truyền hìnhDanh sách nhà đài
Trang webMagyar Labdarúgó Szövetség

Có 12 đội bóng tranh tài tại giải, chạm trán nhau ba lần, một lần trên sân nhà, một lần trên sân khách và trận đấu thứ ba diễn ra ở sân vận động không tổ chức trận cuối cùng. vào cuối mùa giải, đội bóng vô địch sẽ giành quyền dự UEFA Champions League, còn đội á quân và đội xếp thứ 3 sẽ cùng với đội vô địch Cúp bóng đá Hungary tham dự vòng loại của UEFA Europa League. Hai đội xếp bét bảng sẽ bị rớt xuống Nemzeti Bajnokság II - giải đấu hạng nhất; những suất thế chỗ là những độ vô địch và á quân của giải Hạng nhất.

Lịch sử ra đời sửa

 
Chiếc cúp vô địch quốc gia Hungary (Nemzeti Bajnokság).

Giải đấu đầu tiên ra đời vào năm 1901 với sự tranh tài của các đội BTC, MUE, FTC, Műegyetemi AFCBudapesti SC; cuối cùng Budapesti trở thành đội vô địch.[3] Mặc dù Budapesti TC đã giành ngôi vô địch cả hai mùa đầu tiên, các danh hiệu khác trong thập niên đó lại thuộc về FTC và MTK.[4]

Ở các thập niên 1910 và 1920, ngôi vô địch bị thống trị bởi Ferencváros và MTK.[5][6]

Ở thập niên 1930, sự kình địch giữa Ferencváros và MTK Budapest đã có thêm một đối thủ nữa là Újpest FC (lúc bấy giờ là một bộ phận của Budapest).[7] Một trong những nhân vật biểu tượng nhất của bóng đá Hungary thập niên 1930 là Zsengellér của Újpest - chân sút giành ngôi vua phá lưới ba lần liên tiếp ở thập niên 1930.[8] Sárosi của Ferencváros,[9] Cseh của MTK Budapest[10] và Zsengellér của Újpest là đại diện cho sự kình địch giữa ba câu lạc bộ đến từ Budapest, hay còn có tên là Budapest derby.[11]

Ở thập niên 1940, Csepel đã có thể giành chức vô địch đầu tiên, kế tiếp là các danh hiệu vào các năm 19421943.[12] Trong Thế chiến II, các giải đấu của Hungary không gặp gián đoạn nào. Do các vùng lãnh thổ của đất nước ngày một mở rộng, các câu lạc bộ mới có thể tái gia nhập giải đấu như Nagyvárad[13]Kolozsvár.[14] Nửa sau của thập niên 1940 là thời kì thống trị của Újpest bằng các chức vô địch vào các năm 1945, 19461947.[15]

Các đội vô địch sửa

[16]

Ghi chú sửa

  • 1901–26: Kỷ nguyên nghiệp dư
  • 1901–08: Những đội bóng chỉ đến từ Budapest
  • 1914–15: Bị ngừng do chiến tranh nhưng từ giai đoạn 1916–18/19 các giải đấu thời chiến vẫn hoạt động và được FA công nhận.
  • 1926: Giải đấu chuyên nghiệp được giới thiệu với 10 đội tham dự đến từ thành phố ngoài Budapest, như Szombathely, Szeged...
  • 1935: Giải vô địch quốc gia đầu tiên được tổ chức. (Nemzeti Bajnokság, NB) 14 đội.
  • 1940: Hungária (MTK) bị chính phủ phát xít cấm. Trong thời chiến, các đội bóng đến từ các nước láng giếng tham gia vì những lãnh thổ đó tiếp giáp với Hungary, vì thế mà Nagyvarad trở thành nhà vô địch năm đó
  • 1944: Giải bị bỏ hoang do chiến tranh.
  • 1945: Giải Nemzeti Bajnokság I mới khởi động.
  • 1956–57: Bị bỏ hoang do cách mạng.

Những lần đổi tên câu lạc bộ sửa

  • Budapest Honvéd FC: (Kispest)
  • Csepel FC: 1912 CSTK, 1932 Csepel FC, 1937 Weizs Manfréd FC, 1945 CSMTK, 1946 Cs. Vasas, 1957, Csepel SC)
  • Ferencvárosi TC: (1899 FTC, 1926 Ferencváros, 1949 EDOSZ, 1951 Bp. Kinizsi, 1957 Ferencváros)
  • MTK Budapest FC: 1883 MTK, 1926 Hungária, 1945 MTK, 1949 Textiles, 1951 Bp. Bástya, 1953 Vörös Lobogó, 1957 MTK, 1974 MTK-VM, 1991 MTK, 1997 MTK Hungária)
  • Újpest FC: 1885 ÚTE, 1926 Újpest, 1949 Bp. Dózsa, 1957 Újpesti Dózsa, 1991 ÚTE, 2000 Újpesti FC)

Nhiều danh hiệu nhất sửa

Dưới đây là danh sách xếp hạng các câu lạc bộ theo số danh hiệu mà họ giành được.[17]

Câu lạc bộ Số danh hiệu Năm vô địch
Ferencváros
32
1903, 1905, 1906–07, 1908–09, 1909–10, 1910–11, 1911–12, 1912–13, 1925–26, 1926–27, 1927–28, 1931–32, 1933–34, 1937–38, 1939–40, 1940–41, 1948–49, 1962–63, 1964, 1967, 1968, 1975–76, 1980–81, 1991–92, 1994–95, 1995–96, 2000–01, 2003–04, 2015–16, 2018–19, 2019–20, 2020–21
MTK Budapest
23
1904, 1907–08, 1903–14, 1916–17, 1917–18, 1918–19, 1919–20, 1920–21, 1921–22, 1922–23, 1923–24, 1924–25, 1928–29, 1935–36, 1936–37, 1951, 1953, 1957–58, 1986–87, 1996–97, 1998–99, 2002–03, 2007–08
Újpest
20
1929–30, 1930–31, 1932–33, 1934–35, 1938–39, 1945, 1945–46, 1946–47, 1959–60, 1969, 1970, 1970–71, 1971–72, 1972–73, 1973–74, 1974–75, 1977–78, 1978–79, 1989–90, 1997–98
Budapest Honvéd
14
1949–50 (I), 1950 (II), 1952, 1954, 1955, 1979–80, 1983–84, 1984–85, 1985–86, 1987–88, 1988–89, 1990–91, 1992–93, 2016–17
Debrecen
7
2004–05, 2005–06, 2006–07, 2008–09, 2009–10, 2011–12, 2013–14
Vasas
6
1957, 1960–61, 1961–62, 1965, 1966, 1976–77
Győr *
4
1963, 1981–82, 1982–83, 2012–13
Csepel
4
1941–42, 1942–43, 1947–48, 1958–59
Fehérvár
3
2010–11, 2014–15, 2017–18
Budapesti TC  
2
1901, 1902
Vác
1
1993–94
Nagyvárad
1
1943–44
Dunaferr
1
1999–2000
Zalaegerszeg
1
2001–02

Ghi chú:

  • † Tan rã trước Thế chiến II
  • ‡ Đội bóng đến từ Oradea, nay thuộc địa phận của Romania
  • * Bao gồm Rába Vasas ETO Győr, Győri Vasas ETO

Các vua phá lưới sửa

Vua phá lưới mọi thời đại sửa

Theo số liệu của RSSSF vào tháng 7 năm 2000.[18]

# Tên Thời gian
thi đấu
Các câu lạc bộ Số bàn thắng Số trận đá Trung bình
1. Ferenc Szusza 1940–1961 Újpest 393 462 0,85
2. Gyula Zsengellér 1935–1947 Salgótarjáni BTC, Újpest 387 325 1,22
3. Imre Schlosser 1906–1928 FTC/MTK 361 258 1,33
4. József Takács 1920–1940 Vasas Budapest, Ferencváros, Erszébet, Szürketaxi 360 355 1,01
5. Ferenc Puskás 1943–1956 Kispest-Honvéd 357 354 1,01
6. György Sárosi 1931–1948 Ferencváros 351 383 0,92
7. Gyula Szilágyi 1943–1960 Debrecen, Vasas 313 390 0,80
8. Ferenc Deák 1944–1954 Szentlőrinc, Ferencváros, Újpest 305 238 1,28
9. Ferenc Bene 1960–1978 Újpest 303 418 0,72
10. Géza Toldi 1928–1946 Ferencváros, Gamma-Budatok, Szegedi AK, MADISZ 271 324 0,84
11 Nandor Hidegkuti 1942–1958 MTK-Hungaria 265 381 0,70
12. Flórián Albert 1959–1974 Ferencváros 256 351 0,73

Vua phá lưới theo mùa giải sửa

Tính đến 2019–20.[19]

Một lần

Một lần

Hai lần

3 lần

4 lần

5 lần

7 lần

Tham khảo sửa

  1. ^ “Az OTP Bank az NB I új névadó szponzora” [OTP Bank is the new title sponsor of NB I] (bằng tiếng Hungary). ngày 23 tháng 6 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2020.
  2. ^ UEFA.com. “Member associations - UEFA Coefficients - Country coefficients”. UEFA.com.
  3. ^ “1901.évi bajnokság”. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation.com. ngày 1 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2017.
  4. ^ “Hungary - List of Final Tables 1901-1910”. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation.com. ngày 1 tháng 6 năm 2015.
  5. ^ “Hungary - List of Final Tables 1911-1920”. RSSSF. ngày 5 tháng 4 năm 2007. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2015.
  6. ^ “Hungary - List of Final Tables 1921-1930”. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation.com. ngày 25 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2015.
  7. ^ “Újpest FC”. magyarfutball.hu. ngày 14 tháng 4 năm 2016.
  8. ^ “Gyula Zsengellér”. magyarfutball.hu. ngày 14 tháng 4 năm 2016.
  9. ^ “György Sárosi”. magyarfutball.hu. ngày 14 tháng 4 năm 2016.
  10. ^ “László Cseh”. magyarfutball.hu. ngày 14 tháng 4 năm 2016.
  11. ^ “Hungary - List of Final Tables 1931-1940”. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation.com. ngày 1 tháng 6 năm 2015.
  12. ^ “Csepel SC”. magyarfutball.hu. ngày 14 tháng 4 năm 2016.
  13. ^ “Nagyváradi AC”. magyarfutball.hu. ngày 14 tháng 4 năm 2016.
  14. ^ “Kolzsvári AC”. magyarfutball.hu. ngày 14 tháng 4 năm 2016.
  15. ^ “Hungary - List of Final Tables 1941-1950”. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation.com. ngày 1 tháng 6 năm 2015.
  16. ^ “List of champions”. rsssf.com.
  17. ^ Támas Kárpáti (ngày 28 tháng 7 năm 2016). “Hungary - List of Champions”. RSSSF. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2017.
  18. ^ “Hungary - All-Time Topscorers”. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation.com. tháng 7 năm 2000.
  19. ^ “Hungary - Topscorers”. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation.com. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.

Liên kết ngoài sửa