Swansea City A.F.C.

Swansea City Association Football Club (thành lập năm 1912) là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp có trụ sở tại Swansea, xứ Wales. Swansea City là câu lạc bộ từng chơi tại giải Premier League. Sân vận động của họ có tên là Sân vận động Liberty (Liberty Stadium).

Swansea City
Tên đầy đủSwansea City
Association Football Club
Biệt danhThe Swans
The Jacks
Thành lập1912
Chủ tịch điều hànhAnh Trevor Birch
Huấn luyện viênSteve Cooper
Giải đấuFootball League Championship
2018-1910
Trang webTrang web của câu lạc bộ

Đây là một trong những câu lạc bộ thành công nhất trong bóng đá của xứ Wales, đã giành được 10 chiếc Cup và dẫn đầu Football League First Division của Anh trong tháng 12 năm 1981, trước khi kết thúc mùa giải ở vị trí thứ 6. Swansea là một trong hai câu lạc bộ xứ Wales đã thi đấu cho bóng đá Anh.

Danh hiệuSửa đổi

Giải đấu Thành tích Năm
League Cup Vô địch 2012–13
Football League Championship
(2nd tier)
Thứ 3 (promoted after winning play-offs) 2010–11
Second Division
(2nd tier)
Thứ 3(promoted) 1980–81
League One (3rd tier) Vô địch 2007–08
Third Division (3rd tier) Thứ 3(promoted) 1978–79
Third Division South
(3rd tier)
Vô địch 1924–25, 1948–49
Third Division (4th tier) Vô địch
Thứ 3 (promoted)
1999–2000

2004–05
Fourth Division
(4th tier)
Thứ 3(promoted) 1969–70, 1977–78
Football League Trophy Chiến thắng
Southern finalist
Southern semi-final
1994, 2006
2008
1986, 1993, 1995, 2001
Welsh Cup Chiến thắng
Á quân
Semi-finalist
1913, 1932, 1950, 1961, 1966, 1981, 1982, 1983, 1989, 1991
1915, 1926, 1938, 1940, 1949, 1956, 1957, 1969
1914, 1920, 1923, 1925, 1931, 1935, 1962, 1965, 1970, 1980, 1984, 1985, 1994, 1995
FAW Premier Cup Chiến thắng
Á quân
Semi-finalist
2005, 2006
2001, 2002
2004

Những danh hiệu mà câu lạc bộ bóng đá Swansea City giành được:

  • FAW Welsh Youth Cup
    • Chiến thắng 1999, 2003, 2008, 2010, 2011
    • Á quân 1990, 1991, 1994, 1996, 2004, 2009
  • West Wales FA Senior Cup
    • Chiến thắng 1923, 1925, 1926, 1927, 1930, 1934, 1949, 1950, 1954, 1955, 1956, 1957, 1960, 1961, 1962, 1965, 1966, 1975, 1987, 1990, 1991, 1994, 1995, 2002, 2003
    • Á quân 1928, 1951, 1953, 1964, 1968, 1971, 1977, 1980, 1986, 1996, 1997, 1998
    • Shared 1963 (they drew with Llanelli and no replay was played)
  • South Wales FA Senior Cup
    • Chiến thắng 1930, 1932, 1933, 1934
  • South Wales FA Intermediate Cup (competed for by 'A' team)
    • Chiến thắng 1929
  • Herefordshire FA Senior Invitation Cup
    • Á quân 2002
  • Welsh Football League
  • Football Combination - Reserves
    • Wales & West Division Á quân 2010, 2011
    • Division Two Vô địch 1955, 1961, 1995
    • Division Two Á quân 1993, 1996
    • Combination Cup Chiến thắng 1947, 1950, 1995
  • Macbar (Reserve) Cup
    • Chiến thắng 1987
  • Southern Football League
    • (Reserves) Western Section champions 1925
  • Western League
    • (Reserves) Division One Á quân 1920
  • Football League Youth Alliance
    • South West & Wales Conference Á quân 2008
    • Division 3 South Chiến thắng 2003
  • MacWhirter Welsh Youth League
    • Championship Chiến thắng 1995
    • League Cup Chiến thắng 1995, 1998
    • Astoria Cup Chiến thắng 1995, 2000
    • Astoria Cup semi-finalists 2003
  • Welsh Football League Youth Division
    • Vô địch 1965, 1966, 1967, 1968
    • Á quân 1969
    • Cup Á quân 1967, 1968

Nhà sản xuất và nhà tài trợ áo đấuSửa đổi

Quãng thời gian Nhà sản xuất Nhà tài trợ áo đấu
1975–1979 Bukta none
1979–1981 Adidas
1981–1984 Patrick
1984–1985 Hummel Diversified Products (DP)
1986–1989 Admiral Sportswear
1989–1991 Spall Sports
1991–1992 none
1992–1993 Matchwinner ACTION
1993–1995 Gulf Oil
1995–1996 Le Coq Sportif
1996–1997 South Wales Evening Post
1997–1999 New Balance Silver Shield
1999–2000 M&P Bikes
2000–2001 Bergoni Stretchout
2001–2004 The Travel House
2004–2005 RE/MAX
2005–2007 Macron The Travel House
2007–2008 swansea.com
2008–2009 Umbro
2009–2011 32Red
2011–2013 Adidas
2013– GWFX

Cầu thủSửa đổi

Đội mộtSửa đổi

Tính đến 11 tháng 7 năm 2016[1][2]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM   Łukasz Fabiański
2 HV   Jordi Amat
3 HV   Neil Taylor
4 TV   Ki Sung-Yueng
6 HV   Ashley Williams (Đội trưởng)
7 TV   Leon Britton
8 TV   Leroy Fer
10   Borja González
11   Marvin Emnes
12 TV   Nathan Dyer
13 TM   Kristoffer Nordfeldt
14 HV   Franck Tabanou
15 TV   Wayne Routledge
18   Bafétimbi Gomis
Số VT Quốc gia Cầu thủ
20 TV   Jefferson Montero
21 TV   Matt Grimes
22 HV   Àngel Rangel
23 TV   Gylfi Sigurðsson
24 TV   Jack Cork
25 TM   Gerhard Tremmel
26 HV   Kyle Naughton
33 HV   Federico Fernández
35 HV   Stephen Kingsley
56 TV   Jay Fulton
58   Modou Barrow
HV   Mike van der Hoorn

Cầu thủ trẻSửa đổi

Tính đến 27 tháng 9 năm 2013

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
23 HV   Darnel Situ
30 TV   Josh Sheehan
31 TV   Lee Lucas
32 HV   Liam Shepard
34 TV   Henry Jones
35 HV   Daniel Alfei
36   James Loveridge
37 HV   Scott Tancock
39 TV   Kurtis March
Số VT Quốc gia Cầu thủ
42 TM   Oliver Davies
43 TV   Alex Bray
44 TV   Samuel Evans
46 TV   Kenji Gorré
47 TV   Alex Gogic
48 HV   Jernade Meade
49 TV   Kristian Scott
50   Ryan Hedges

Cầu thủ cho mượnSửa đổi

Tính đến 26 tháng 11 năm 2015

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
12 TV   Nathan Dyer (tại Leicester City đến tháng 6 năm 2016)
30 TV   Josh Sheehan (tại Yeovil Town đến ngày 26 tháng 12 năm 2015)
42 TM   Oliver Davies (tại Kilmarnock đến ngày 16 tháng 1 năm 2016)
46 TV   Kenji Gorré (tại ADO Den Haag đến tháng 6 năm 2016)
52 HV   Connor Roberts (tại Yeovil Town đến ngày 16 tháng 12 năm 2015)
Số VT Quốc gia Cầu thủ
53 TV   Adam King (tại Crewe Alexandra đến ngày 5 tháng 1 năm 2016)
54   Alex Samuel (tại Greenock Morton đến ngày 6 tháng 1 năm 2016)
56 TV   Jay Fulton (tại Oldham Athletic đến ngày 18 tháng 12 năm 2015)
60   Oliver McBurnie (tại Newport County đến ngày 26 tháng 12 năm 2015)

Số áo được vinh danhSửa đổi

40  Besian Idrizaj, tiền đạo (2009–10) [3]

Chú thíchSửa đổi

  1. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2015.
  2. ^ “Swansea City player profiles”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2015. Truy cập 1 tháng 8 năm 2016.
  3. ^ “Swansea City retire number 40 shirt”. Swansea City A.F.C. ngày 17 tháng 5 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2010.