Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2024–25

Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2024–25, là mùa giải chuyên nghiệp thứ 25 và là mùa giải thứ 42 của Giải bóng đá Vô địch Quốc gia.[1]

Mùa giải2024–25
Thời gian5 tháng 9 năm 2024 – 25 tháng 5 năm 2025

Thay đổi trước mùa giải

sửa

Thay đổi đội bóng

sửa

Thể thức thi đấu

sửa

Giải sẽ áp dụng thể thức hai lượt gồm lượt đi và lượt về với 26 vòng đấu như thường lệ.[1]

Tiền thưởng

sửa

Công tác trọng tài

sửa

Đây sẽ là mùa giải thứ hai áp dụng công nghệ video hỗ trợ trọng tài (VAR) ở toàn bộ các trận đấu sau khi được áp dụng thử nghiệm trong một số trận ở mùa 2023 và 2023–24.

Các đội tham dự

sửa

Sân vận động

sửa
Becamex Bình Dương Công an Hà Nội, Hà Nội, Thể Công – Viettel
Sân vận động Gò Đậu Sân vận động Hàng Đẫy
Sức chứa: 18.250 Sức chứa: 22.500
   
Hải Phòng
Địa điểm các đội bóng tham dự V.League 1 – 2024/25
Sân vận động Lạch Tray
Sức chứa: 30.000
 
SHB Đà Nẵng
Sân vận động Hòa Xuân
Sức chứa: 20.000
 
Thép Xanh Nam Định MerryLand Quy Nhơn Bình Định
Sân vận động Thiên Trường Sân vận động Quy Nhơn
Sức chứa: 30.000 Sức chứa: 20.000
   

Số đội theo khu vực

sửa
Khu vực Đội bóng
Đồng bằng sông Hồng Hải Phòng, Hà Nội, Công an Hà Nội, Thể Công – Viettel, Thép Xanh Nam Định
Duyên hải Nam Trung Bộ SHB Đà Nẵng, MerryLand Quy Nhơn Bình Định
Bắc Trung Bộ
Đông Nam Bộ Becamex Bình Dương

Nhân sự, nhà tài trợ và áo đấu

sửa

Lưu ý: Cờ cho biết đội tuyển quốc gia như đã được xác định theo quy tắc đủ điều kiện FIFA. Cầu thủ có thể có nhiều quốc tịch không thuộc FIFA.

Đội bóng Huấn luyện viên Đội trưởng Nhà sản xuất áo đấu Nhà tài trợ chính (trên áo đấu)
Becamex Bình Dương   Lê Huỳnh Đức
Công an Hà Nội    Alexandré Pölking
Hà Nội   Nguyễn Văn Quyết
Hải Phòng   Chu Đình Nghiêm
SHB Đà Nẵng   Trương Việt Hoàng
MerryLand Quy Nhơn Bình Định   Bùi Đoàn Quang Huy
Thép Xanh Nam Định   Vũ Hồng Việt
Thể Công – Viettel   Nguyễn Đức Thắng

Thay đổi huấn luyện viên

sửa
Đội bóng Huấn luyện viên đi Hình thức Ngày rời đi Vị trí xếp hạng Huấn luyện viên đến Ngày đến Ghi chú

Cầu thủ nước ngoài

sửa
Câu lạc bộ Cầu thủ 1 Cầu thủ 2 Cầu thủ 3 Cầu thủ 4
(Cầu thủ Việt kiều chưa có quốc tịch Việt Nam)
Cầu thủ 5
(Cầu thủ nhập tịch)
Cầu thủ 6
(Cầu thủ Việt kiều có quốc tịch Việt Nam)1
Cầu thủ cũ Cầu thủ bị loại khỏi danh sách thi đấu
Becamex Bình Dương
Công an Hà Nội
Hà Nội
Hải Phòng
Thép Xanh Nam Định
MerryLand Quy Nhơn Bình Định   Léo Artur
SHB Đà Nẵng
Thể Công – Viettel

Tóm tắt kết quả

sửa
Bảng kết quả thi đấu V.League 1 2024/25
Nhà \ Khách BFC CAHN HNFC HPFC SHBĐN MQBĐ TXNĐ TCVT CXĐ CXĐ CXĐ CXĐ CXĐ CXĐ
Becamex Bình Dương
Công an Hà Nội
Hà Nội
Hải Phòng
SHB Đà Nẵng
MerryLand Quy Nhơn Bình Định
Thép Xanh Nam Định
Thể Công – Viettel
CXĐ
CXĐ
CXĐ
CXĐ
CXĐ
CXĐ
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào chưa biết. Nguồn: VPF
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.

Bảng xếp hạng

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 Becamex Bình Dương 0 0 0 0 0 0 0 0 Vô địch, tham dự vòng bảng AFC Champions League 2 2025–26
2 Công an Hà Nội 0 0 0 0 0 0 0 0 Tham dự vòng bảng Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ ASEAN 2026–27
3 Đông Á Thanh Hóa 0 0 0 0 0 0 0 0
4 Hà Nội 0 0 0 0 0 0 0 0
5 Hải Phòng 0 0 0 0 0 0 0 0
6 LPBank Hoàng Anh Gia Lai 0 0 0 0 0 0 0 0
7 MerryLand Quy Nhơn Bình Định 0 0 0 0 0 0 0 0
8 Quảng Nam 0 0 0 0 0 0 0 0
9 SHB Đà Nẵng 0 0 0 0 0 0 0 0
10 Sông Lam Nghệ An 0 0 0 0 0 0 0 0
11 Thành phố Hồ Chí Minh 0 0 0 0 0 0 0 0
12 Thép Xanh Nam Định 0 0 0 0 0 0 0 0
13 Thể Công – Viettel 0 0 0 0 0 0 0 0 Tham dự trận play-off
14 CXĐ 0 0 0 0 0 0 0 0 Xuống hạng V.League 2 2025–26
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào .. Nguồn: VPF

Chú thích

sửa

Ghi chú

sửa

Tham khảo

sửa
  1. ^ a b “Những điểm mới của V.League 2023”. Báo Kinh tế & Đô thị. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2023.

Liên kết ngoài

sửa