Giải quần vợt Wimbledon 2019 - Đơn nữ

Angelique Kerber là đương kim vô địch, nhưng thua ở vòng 2 trước Lauren Davis.

Giải quần vợt Wimbledon 2019 - Đơn nữ
Giải quần vợt Wimbledon 2019
Vô địchRomânia Simona Halep
Á quânHoa Kỳ Serena Williams
Tỷ số chung cuộc6–2, 6–2
Chi tiết
Số tay vợt128 (16 Q / 8 WC )
Số hạt giống32
Các sự kiện
Đơn nam nữ nam trẻ nữ trẻ
Đôi nam nữ hỗn hợp nam trẻ nữ trẻ
Huyền thoại nam nữ trên 45
Đơn xe lăn nam nữ quad
Đôi xe lăn nam nữ quad
← 2018 · Giải quần vợt Wimbledon · 2020 →

Ashleigh BartyKarolína Plíšková tranh vị trí số 1 bảng xếp hạng đơn WTA. Để có được vị trí số 1 của Barty, Plíšková phải vào vòng bán kết. Naomi Osaka, Kiki BertensPetra Kvitová cũng tranh vị trí số 1 khi giải đấu bắt đầu.[1]

Serena Williams sẽ cân bằng kỷ lục vô địch 24 danh hiệu đơn Grand Slam của Margaret Court nếu cô vô địch.

Cori Gauff trở thành tay vợt trẻ nhất thắng một trận đấu đơn ở vòng đấu chính tại Wimbledon sau Jennifer Capriati vào năm 1991, đánh bại tay vợt cao tuổi nhất ở vòng đấu chính Venus Williams (39 tuổi). Gauff cũng là tay vợt trẻ nhất vượt qua vòng loại trong lịch sử Wimbledon.[2]

Đây là lần đầu tiên giải Wimbledon xuất hiện loạt tie-break set cuối. Khi tỷ số của trận đấu đang là 12–12 ở set 3, tay vợt đầu tiên dẫn trước 7 điểm và dẫn trước ít nhất 2 điểm sẽ thắng trận đấu.

Hạt giống

sửa
01.     Ashleigh Barty
02.     Naomi Osaka (Vòng 1)
03.     Karolína Plíšková
04.     Kiki Bertens (Vòng 3)
05.     Angelique Kerber (Vòng 2)
06.     Petra Kvitová
07.     Simona Halep
08.     Elina Svitolina
09.     Sloane Stephens (Vòng 3)
10.     Aryna Sabalenka (Vòng 1)
11.     Serena Williams
12.     Anastasija Sevastova (Vòng 2)
13.     Belinda Bencic (Vòng 3)
14.     Caroline Wozniacki (Vòng 3)
15.     Wang Qiang (Vòng 3)
16.     Markéta Vondroušová (Vòng 1)
17.     Madison Keys (Vòng 2)
18.     Julia Görges (Vòng 3)
19.     Johanna Konta
20.     Anett Kontaveit (Vòng 3)
21.     Elise Mertens
22.     Donna Vekić (Vòng 1)
23.     Caroline Garcia (Vòng 1)
24.     Petra Martić
25.     Amanda Anisimova (Vòng 2)
26.     Garbiñe Muguruza (Vòng 1)
27.     Sofia Kenin (Vòng 2)
28.     Hsieh Su-wei (Vòng 3)
29.     Daria Kasatkina (Vòng 1)
30.     Carla Suárez Navarro
31.     Maria Sakkari (Vòng 3)
32.     Lesia Tsurenko (Vòng 1)

Nhấn vào số hạt giống của một vận động viên để tới phần kết quả của họ.

Vòng loại

sửa

Kết quả

sửa

Từ viết tắt

sửa

Chung kết

sửa
Tứ kết Bán kết Chung kết
               
  Alison Riske 4 6 3
11   Serena Williams 6 4 6
11   Serena Williams 6 6
  Barbora Strýcová 1 2
  Barbora Strýcová 77 6
19   Johanna Konta 65 1
11   Serena Williams 2 2
7   Simona Halep 6 6
8   Elina Svitolina 7 6
  Karolína Muchová 5 4
8   Elina Svitolina 1 3
7   Simona Halep 6 6
7   Simona Halep 77 6
  Zhang Shuai 64 1

Nửa trên

sửa

Nhánh 1

sửa
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
1   A Barty 6 6
  S Zheng 4 2 1   A Barty 6 6
  S Kuznetsova 4 6 2   A Van Uytvanck 1 3
  A Van Uytvanck 6 4 6 1   A Barty 6 6
WC   H Dart 4 6 6 WC   H Dart 1 1
LL   C McHale 6 4 4 WC   H Dart 77 3 6
Q   B Haddad Maia 6 6 Q   B Haddad Maia 64 6 1
26   G Muguruza 4 4 1   A Barty 6 2 3
22   D Vekić 6 3 5   A Riske 3 6 6
  A Riske 3 6 7   A Riske 6 63 9
Q   L Kerkhove 65 4   I Jorović 2 77 7
  I Jorović 77 6   A Riske 4 6 6
  S Vögele 7 5 4 13   B Bencic 6 4 4
  K Kanepi 5 7 6   K Kanepi 3 1
  A Pavlyuchenkova 2 3 13   B Bencic 6 6
13   B Bencic 6 6

Nhánh 2

sửa
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
11   S Williams 6 7
Q   G Gatto-Monticone 2 5 11   S Williams 2 6 6
Q   K Juvan 6 2 6 Q   K Juvan 6 2 4
  Kr Plíšková 4 6 4 11   S Williams 6 6
Q   P Badosa 4 2 18   J Görges 3 4
Q   V Flink 6 6 Q   V Flink 1 4
Q   E-G Ruse 5 1 18   J Görges 6 6
18   J Görges 7 6 11   S Williams 6 6
30   C Suárez Navarro 6 7 30   C Suárez Navarro 2 2
  S Stosur 2 5 30   C Suárez Navarro 77 77
  M Sharapova 6 64 0r   P Parmentier 62 64
  P Parmentier 4 77 5 30   C Suárez Navarro 6 6
  K Kozlova 3 2 LL   L Davis 3 3
LL   L Davis 6 6 LL   L Davis 2 6 6
  T Maria 4 3 5   A Kerber 6 2 1
5   A Kerber 6 6

Nhánh 3

sửa
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
4   K Bertens 6 6
  M Minella 3 2 4   K Bertens 3 77 6
Q   Ar Rodionova 2 3   T Townsend 6 65 2
  T Townsend 6 6 4   K Bertens 5 1
  L Siegemund 6 6   B Strýcová 7 6
WC   K Swan 2 4   L Siegemund 3 5
  B Strýcová 6 6   B Strýcová 6 7
32   L Tsurenko 3 2   B Strýcová 4 7 6
21   E Mertens 6 6 21   E Mertens 6 5 2
  F Ferro 2 0 21   E Mertens 7 6
  A Petkovic 6 2 5 WC   M Niculescu 5 0
WC   M Niculescu 2 6 7 21   E Mertens 6 69 6
  T Zidanšek 6 5 8 15   Q Wang 2 711 4
  E Bouchard 3 7 6   T Zidanšek 1 2
  V Lapko 2 2 15   Q Wang 6 6
15   Q Wang 6 6

Nhánh 4

sửa
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
9   S Stephens 6 6
  T Bacsinszky 2 4 9   S Stephens 6 6
  Y Wang 6 7   Y Wang 0 2
Q   T Martincová 2 5 9   S Stephens 6 4 1
  E Alexandrova 6 1 1 19   J Konta 3 6 6
  K Siniaková 2 6 6   K Siniaková 3 4
Q   A Bogdan 5 2 19   J Konta 6 6
19   J Konta 7 6 19   J Konta 4 6 6
25   A Anisimova 6 6 6   P Kvitová 6 2 4
  S Cîrstea 3 3 25   A Anisimova 4 5
  M Linette 6 711   M Linette 6 7
Q   A Kalinskaya 0 69   M Linette 3 2
  V Diatchenko 5 77 2 6   P Kvitová 6 6
  K Mladenovic 7 64 6   K Mladenovic 5 2
  O Jabeur 4 2 6   P Kvitová 7 6
6   P Kvitová 6 6

Nửa dưới

sửa

Nhánh 5

sửa
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
8   E Svitolina 7 6
  D Gavrilova 5 0 8   E Svitolina 5 6
  M Gasparyan 6 6   M Gasparyan 7 5r
PR   A-L Friedsam 4 4 8   E Svitolina 6 61 6
LL   M Bouzková 6 6 31   M Sakkari 3 77 2
  M Barthel 3 3 LL   M Bouzková 4 1
  B Pera 64 3 31   M Sakkari 6 6
31   M Sakkari 77 6 8   E Svitolina 6 6
24   P Martić 3 6 6 24   P Martić 4 2
  J Brady 6 3 4 24   P Martić 3 6 6
  A Potapova 2 6 6   A Potapova 6 3 4
  J Teichmann 6 4 1 24   P Martić 6 3 6
  D Collins 6 7   D Collins 4 6 4
  Z Diyas 3 5   D Collins 4 6 6
Q   K Ahn 3 4 12   A Sevastova 6 4 3
12   A Sevastova 6 6

Nhánh 6

sửa
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
16   M Vondroušová 4 4
  M Brengle 6 6   M Brengle 3 4
  K Muchová 7 6   K Muchová 6 6
  A Krunić 5 2   K Muchová 79 6
Q   C McNally 63 2 20   A Kontaveit 67 3
  H Watson 77 6   H Watson 5 1
PR   S Rogers 0 6 4 20   A Kontaveit 7 6
20   A Kontaveit 6 3 6   K Muchová 4 7 13
28   S-w Hsieh 6 6 3   Ka Plíšková 6 5 11
  J Ostapenko 2 2 28   S-w Hsieh 77 6
  D Jakupović 1 3   K Flipkens 63 3
  K Flipkens 6 6 28   S-w Hsieh 3 6 4
  AK Schmiedlová 7 4 5 3   Ka Plíšková 6 2 6
  M Puig 5 6 7   M Puig 0 4
  L Zhu 2 64 3   Ka Plíšková 6 6
3   Ka Plíšková 6 77

Nhánh 7

sửa
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
7   S Halep 6 7
  A Sasnovich 4 5 7   S Halep 6 4 6
  M Buzărnescu 6 6   M Buzărnescu 3 6 2
  J Pegula 4 4 7   S Halep 6 6
  A Cornet 4 4   V Azarenka 3 1
  V Azarenka 6 6   V Azarenka 6 6
  A Tomljanović 6 6   A Tomljanović 2 0
29   D Kasatkina 3 1 7   S Halep 6 6
17   M Keys 6 6 Q   C Gauff 3 3
  L Kumkhum 3 2 17   M Keys 2 4
  P Hercog 4 77 7   P Hercog 6 6
  V Kužmová 6 65 5   P Hercog 6 67 5
  V Williams 4 4 Q   C Gauff 3 79 7
Q   C Gauff 6 6 Q   C Gauff 6 6
  M Rybáriková 6 6   M Rybáriková 3 3
10   A Sabalenka 2 4

Nhánh 8

sửa
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
14   C Wozniacki 5
  S Sorribes Tormo 4r 14   C Wozniacki 77 6
  V Kudermetova 6 6   V Kudermetova 65 3
Q   Y Bonaventure 2 4 14   C Wozniacki 4 2
  R Peterson 4 3   S Zhang 6 6
Q   Y Wickmayer 6 6 Q   Y Wickmayer 3 2
  S Zhang 6 6   S Zhang 6 6
23   C Garcia 4 0   S Zhang 6 1 6
27   S Kenin 6 6   D Yastremska 4 6 2
  A Sharma 4 2 27   S Kenin 5 6 3
  D Yastremska 6 6   D Yastremska 7 4 6
  C Giorgi 3 3   D Yastremska 7 6
  I Świątek 2 63   V Golubic 5 3
  V Golubic 6 77   V Golubic 6 77
  Y Putintseva 77 6   Y Putintseva 4 63
2   N Osaka 64 2

Tham khảo

sửa
  1. ^ Courtney Nguyen (ngày 30 tháng 6 năm 2019). “Wimbledon 2019: Who's chasing Ashleigh Barty for World No.1?”. WTA. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2019.
  2. ^ Scott Gleeson (ngày 1 tháng 7 năm 2019). “Who is the 15-year-old who beat 39-year-old Venus Williams at Wimbledon?”. USA Today. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.