Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2003 (Bảng B)

Bảng B của Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2003 là một trong bốn bảng của giải đấu, bao gồm các đội Brasil, Pháp, Na UyHàn Quốc. Bảng bắt đầu từ 20 tháng 9 và kết thúc ngày 27 tháng 9. Brasil đứng đầu bảng khi hơn Pháp về hiệu số bàn thắng và cùng đội này vào vòng tứ kết.

Bảng xếp hạng

sửa
Đội Trận T H B BT BB HS Điểm
  Brasil 3 2 1 0 8 2 +6 7
  Na Uy 3 2 0 1 10 5 +5 6
  Pháp 3 1 1 1 2 3 −1 4
  Hàn Quốc 3 0 0 3 1 11 −10 0

Giờ địa phương: (EDT/UTC–4)

Na Uy v Pháp

sửa
Na Uy  2–0  Pháp
Rapp   47'
Mellgren   66'
Chi tiết
Khán giả: 13.486
Trọng tài: Kari Seitz (Hoa Kỳ)
TM 1 Bente Nordby
HV 2 Brit Sandaune
HV 3 Ane Stangeland Horpestad
HV 4 Monica Knudsen
HV 16 Gunhild Følstad
HV 14 Dagny Mellgren (c)
TV 10 Unni Lehn   89'
TV 8 Solveig Gulbrandsen   80'
TV 20 Lise Klaveness   90+1'
9 Anita Rapp   86'
11 Marianne Pettersen   90+1'
Thay người:
HV 7 Trine Rønning   80'
TV 6 Hege Riise   89'
17 Linda Ørmen   90+1'
Huấn luyện viên:
Åge Steen
TM 1 Celine Marty
HV 2 Sabrina Viguier
HV 3 Peggy Provost
HV 4 Laura Georges
HV 5 Corinne Diacre (c)
TV 6 Sandrine Soubeyrand
TV 8 Sonia Bompastor
TV 10 Élodie Woock
18 Hoda Lattaf   72'
7 Stéphanie Mugneret-Béghé     82'
9 Marinette Pichon
Thay người:
15 Laëtitia Tonazzi   72'
17 Marie-Ange Kramo   82'
Huấn luyện viên:
Élisabeth Loisel

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
  Dagny Mellgren (Na Uy)[1]

Trợ lý trọng tài:
Karalee Sutton (Hoa Kỳ)
Sharon Wheeler (Hoa Kỳ)
Trọng tài thứ tư:
Tammy Ogston (Úc)

Brasil v Hàn Quốc

sửa
Brasil  3–0  Hàn Quốc
Marta   14' (ph.đ.)
Kátia   55'62'
Chi tiết
Khán giả: 34.144
Trọng tài: Tammy Ogston (Úc)
TM 1 Andréia
HV 3 Juliana (c)
HV 4 Tânia
TV 5 Renata Costa
TV 18 Daniela
TV 16 Maycon   78'
TV 17 Kátia
14 Rosana
2 Simone
7 Formiga   2'    89'
10 Marta
Thay người:
11 Cristiane   78'
TV 19 Priscila   89'
Huấn luyện viên:
Paulo Gonçalves
TM 12 Kim Jung-Mi
HV 4 Kim Yeo-Jin
HV 18 Kim Yoo-Mi   22'    46'
HV 20 Yoo Young-Sil (c)
TV 16 Shin Sun-Nam
TV 15 Kim Kyul-Sil   65'
TV 9 Song Ju-Hee
TV 10 Kim Jin-Hee   49'
TV 14 Han Jin-Sook
7 Park Eun-Sun
11 Lee Ji-Eun
Thay người:
HV 6 Jin Suk-Hee   71'    46'
17 Sung Hyun-Ah   49'
TV 8 Hwang In-Sun   65'
Huấn luyện viên:
Ahn Jong-Kwan

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
  Marta (Brasil)[2]

Trợ lý trọng tài:
Irina Mirt (România)
Katarzyna Nadolska (Ba Lan)
Trọng tài thứ tư:
Xonam Agboyi (Togo)[3]

Na Uy v Brasil

sửa
Na Uy  1–4  Brasil
Pettersen   45' Chi tiết Daniela   26'
Rosana   37'
Marta   59'
Kátia   68'
Khán giả: 15.490
Trọng tài: Xonam Agboyi (Togo)
TM 1 Bente Nordby
HV 2 Brit Sandaune
HV 3 Ane Stangeland Horpestad
HV 4 Monica Knudsen
HV 16 Gunhild Følstad
HV 7 Trine Rønning   77'
HV 14 Dagny Mellgren (c)
TV 10 Unni Lehn   74'
TV 8 Solveig Gulbrandsen   74'
9 Anita Rapp   46'
11 Marianne Pettersen
Thay người:
17 Linda Ørmen   46'
TV 6 Hege Riise   74'
TV 20 Lise Klaveness   74'
Huấn luyện viên:
Åge Steen
TM 1 Andréia
HV 3 Juliana (c)
HV 4 Tânia
TV 5 Renata Costa    51'
TV 18 Daniela   90'
TV 16 Maycon   80'
TV 17 Kátia
14 Rosana
2 Simone
7 Formiga   88'
10 Marta
Thay người:
11 Cristiane   80'
TV 8 Rafaela   88'
TV 19 Priscila   90'
Huấn luyện viên:
Paulo Gonçalves

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
  Daniela (Brasil)[4]

Trợ lý trọng tài:
Désirée Perpétué (Bờ Biển Ngà)
Florence Biagui (Sénégal)
Trọng tài thứ tư:
Sonia Denoncourt (Canada)

Pháp v Hàn Quốc

sửa
Pháp  1–0  Hàn Quốc
Pichon   84' Chi tiết
Khán giả: 16.316
Trọng tài: Trương Đông Thanh (Trung Quốc)
TM 1 Celine Marty
HV 13 Anne-Laure Casseleux   81'
HV 3 Peggy Provost
HV 4 Laura Georges
HV 5 Corinne Diacre (c)   65'
TV 6 Sandrine Soubeyrand
TV 8 Sonia Bompastor
TV 10 Élodie Woock   37'    89'
17 Marie-Ange Kramo
7 Stéphanie Mugneret-Béghé   68'
9 Marinette Pichon
Thay người:
15 Laëtitia Tonazzi   68'
HV 20 Emmanuelle Sykora   81'
TV 14 Virginie Dessalle   89'
Huấn luyện viên:
Élisabeth Loisel
TM 12 Kim Jung-Mi
HV 4 Kim Yeo-Jin
HV 18 Kim Yoo-Mi
HV 20 Yoo Young-Sil (c   45'   83'
TV 16 Shin Sun-Nam   85'
TV 15 Kim Kyul-Sil   75'
TV 9 Song Ju-Hee
TV 10 Kim Jin-Hee
TV 14 Han Jin-Sook
7 Park Eun-Sun
11 Lee Ji-Eun
Thay người:
TV 19 Lee Myung-Hwa   83'    75'
HV 6 Jin Suk-Hee   83'
TV 2 Kim Joo-Hee   85'
Huấn luyện viên:
Ahn Jong-Kwan

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
  Celine Marty (Pháp)[5]

Trợ lý trọng tài:
Lưu Tú Mỹ (Trung Hoa Đài Bắc)
Yoshizawa Hisae (Nhật Bản)
Trọng tài thứ tư:
Sonia Denoncourt (Canada)

Hàn Quốc v Na Uy

sửa
Hàn Quốc  1–7  Na Uy
Kim Jin-hee   75' Chi tiết Gulbrandsen   5'
Mellgren   24'31'
Pettersen   40'
Sandaune   52'
Ørmen   80'90'
Khán giả: 14.356
Trọng tài: Tammy Ogston (Úc)
TM 12 Kim Jung-Mi
HV 4 Kim Yeo-Jin   55'
HV 18 Kim Yoo-Mi
HV 20 Yoo Young-Sil (c)
TV 2 Kim Joo-Hee
TV 15 Kim Kyul-Sil
TV 9 Song Ju-Hee
TV 10 Kim Jin-Hee
TV 14 Han Jin-Sook   30'
7 Park Eun-Sun   59'
11 Lee Ji-Eun
Thay người:
TV 13 Kim Yoo-Jin   30'
HV 6 Jin Suk-Hee   55'
TV 3 Hong Kyung-Suk   59'
Huấn luyện viên:
Ahn Jong-Kwan
TM 1 Bente Nordby
HV 2 Brit Sandaune
HV 3 Ane Stangeland Horpestad
HV 4 Monica Knudsen
HV 15 Marit Fiane Christensen
HV 7 Trine Rønning   69'
HV 14 Dagny Mellgren (c)
TV 10 Unni Lehn
TV 8 Solveig Gulbrandsen   73'
20 Lise Klaveness   81'
11 Marianne Pettersen
Thay người:
17 Linda Ørmen   69'
18 Ingrid Fosse   73'
TV 6 Hege Riise   81'
Huấn luyện viên:
Åge Steen

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
  Dagny Mellgren (Na Uy)[6]

Trợ lý trọng tài:
Airlie Keen (Úc)
Jacqueline Leleu (Úc)
Trọng tài thứ tư:
Nicole Petignat (Switzerland)

Pháp v Brasil

sửa
Pháp  1–1  Brasil
Pichon   90+2' Chi tiết Kátia   58'
Khán giả: 17.618
Trọng tài: Cristina Babadac (România)
TM 1 Celine Marty (c)
HV 2 Sabrina Viguier   85'
HV 3 Peggy Provost   72'
HV 4 Laura Georges
HV 5 Corinne Diacre
TV 6 Sandrine Soubeyrand
TV 8 Sonia Bompastor
TV 10 Élodie Woock   73'
17 Marie-Ange Kramo
7 Stéphanie Mugneret-Béghé   46'
9 Marinette Pichon
Thay người:
15 Laëtitia Tonazzi   46'
TV 11 Amélie Coquet   73'
18 Hoda Lattaf   85'
Huấn luyện viên:
Élisabeth Loisel
TM 1 Andréia (c)
HV 3 Juliana
HV 4 Tânia   88'
TV 8 Rafaela
TV 18 Daniela   51'
TV 16 Maycon
TV 19 Priscila   46'
TV 17 Kátia
14 Rosana
2 Simone
10 Marta
Thay người:
11 Cristiane   46'
HV 13 Mônica   88'
Huấn luyện viên:
Paulo Gonçalves

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
  Maycon (Brasil)[7]

Trợ lý trọng tài:
Irina Mirt (România)
Katarzyna Nadolska (Ba Lan)
Trọng tài thứ tư:
Sandra Hunt (Hoa Kỳ)

Tham khảo

sửa
  1. ^ “Bud Light Player of the Match: Dagny Mellgren (NOR)”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 20 tháng 9 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2005. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2014. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |archivedate=|archive-date= (trợ giúp)
  2. ^ “Bud Light Player of the Match: Marta (BRA)”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 21 tháng 9 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 11 năm 2005. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2014. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |archivedate=|archive-date= (trợ giúp)
  3. ^ “Match Report”. FIFAworldcup.com. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 12 năm 2004.
  4. ^ “Bud Light Player of the Match: Daniela (BRA)”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 24 tháng 9 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2006. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2014. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |archivedate=|archive-date= (trợ giúp)
  5. ^ “Bud Light Player of the Match: Celine Marty (FRA)”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 25 tháng 9 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 12 năm 2005. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2014. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |archivedate=|archive-date= (trợ giúp)
  6. ^ “Bud Light Player of the Match: Dagny Mellgren (NOR)”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 27 tháng 9 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 12 năm 2005. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2014. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |archivedate=|archive-date= (trợ giúp)
  7. ^ “Bud Light Player of the Match: Maicon (BRA)”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 27 tháng 9 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2006. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2014. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |archivedate=|archive-date= (trợ giúp)

Liên kết ngoài

sửa