Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2011 (Bảng D)

Bảng D của Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2011 bao gồm các đội Brasil, Úc, Na UyGuinea Xích Đạo. Các trận đấu diễn ra từ 29 tháng 6 tới ngày 6 tháng 7 năm 2011. Hai đội đầu bảng tiến vào vòng knockout.

Bảng xếp hạng

sửa
Màu sắc được dùng trong bảng
Đội giành quyền vào chơi tứ kết
Đội St T H B Bt Bb Hs Điểm
  Brasil 3 3 0 0 7 0 +7 9
  Úc 3 2 0 1 5 4 +1 6
  Na Uy 3 1 0 2 2 5 −3 3
  Guinea Xích Đạo 3 0 0 3 2 7 −5 0

Múi giờ địa phương: CEST (UTC+2).

Na Uy v Guinea Xích đạo

sửa
Na Uy  1–0  Guinea Xích Đạo
Haavi   84' Chi tiết
Khán giả: 12.928
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Na Uy[2]
 
 
 
 
 
 
 
 
Guinea Xích đạo[2]
Na Uy:
TM 1 Ingrid Hjelmseth
HVP 15 Hedda Strand Gardsjord
TrV 3 Maren Mjelde   63'
TrV 2 Nora Holstad Berge
HVT 5 Marita Skammelsrud Lund
TVG 7 Trine Bjerke Rønning
TVG 4 Ingvild Stensland (c)
TVP 16 Elise Thorsnes   90+2'
TVC 13 Madeleine Giske   46'
TVT 19 Emilie Haavi
9 Isabell Herlovsen   62'
Thay người:
17 Lene Mykjåland   46'   70'
TV 10 Isabell Herlovsen   62'
TV 11 Leni Larsen Kaurin   70'
Huấn luyện viên:
Eli Landsem
 
Guinea Xích đạo:
TM 1 Mirian
HVP 2 Bruna
TrV 5 Cris
TrV 4 Carol
HVT 3 Dulce
TVP 20 Christelle Nyepel   46'
TVG 14 Jumária   52'
TVG 6 Vânia
TVT 9 Dorine Chuigoué
TĐL 10 Genoveva Añonma (c)
7 Blessing Diala   65'
Thay người:
HV 21 Laetitia Chapeh   46'
TV 15 Gloria Chinasa   52'
17 Tiga   65'
Huấn luyện viên:
  Marcelo Frigerio

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Ingrid Hjelmseth (Na Uy)

Trợ lý trọng tài:
Rita Munoz (México)[1]
Mayte Chavez (México)[1]
Trọng tài thứ tư:
Finau Vulivuli (Fiji)[1]

Brasil v Úc

sửa
Brasil  1–0  Úc
Rosana   54' Chi tiết
 
 
 
 
 
 
Brasil[3]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Úc[3]
Brasil:
TM 1 Andréia
TrV 4 Aline (c)
TrV 3 Daiane
TrV 13 Érika
TVP 14 Fabiana
TVG 8 Formiga   84'
TVG 7 Ester
TVT 2 Maurine
TVP 11 Cristiane
6 Rosana
TVT 10 Marta
Thay người:
TV 15 Francielle   84'
Huấn luyện viên:
Kleiton Lima
 
Úc:
TM 1 Melissa Barbieri (c)
HVP 9 Caitlin Foord
TrV 10 Servet Uzunlar
TrV 3 Kim Carroll
HVT 8 Elise Kellond-Knight
TVG 12 Emily van Egmond   61'
TVG 14 Collette McCallum
TVP 13 Tameka Butt   86'
TVT 7 Heather Garriock
17 Kyah Simon   79'
11 Lisa De Vanna
Thay người:
TV 15 Sally Shipard   61'
TV 20 Samantha Kerr   79'
HV 4 Clare Polkinghorne   86'
Huấn luyện viên:
  Tom Sermanni

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Rosana (Brasil)

Trợ lý trọng tài:
Helen Karo (Thụy Điển)[1]
Anna Nyström (Thụy Điển)[1]
Trọng tài thứ tư:
Thalia Mitsi (Hy Lạp)[1]

Úc v Guinea Xích đạo

sửa
Úc  3–2  Guinea Xích Đạo
Khamis   8'
van Egmond   48'
De Vanna   51'
Chi tiết Añonma   21'83'
Khán giả: 15.640
Trọng tài: Gyöngyi Gaál (Hungary)[4]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Úc[5]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Guinea Xích đạo[5]
Úc:
TM 18 Lydia Williams
HVP 16 Lauren Colthorpe
TrV 10 Servet Uzunlar
TrV 3 Kim Carroll
HVT 8 Elise Kellond-Knight
TVP 15 Sally Shipard   46'
TVG 14 Collette McCallum (c)   78'
TVT 12 Emily van Egmond
TVP 20 Samantha Kerr   69'
19 Leena Khamis
TVT 7 Heather Garriock
Thay người:
11 Lisa De Vanna   72'   46'
HV 2 Teigen Allen   69'
HV 4 Clare Polkinghorne   78'
Huấn luyện viên:
  Tom Sermanni
 
Guinea Xích đạo:
TM 1 Mirian
TrV 2 Bruna   83'
TrV 4 Carol
TrV 3 Dulce
TVG 5 Cris   46'
TVG 14 Jumária   66'
TVP 6 Vânia
TVT 9 Dorine Chuigoué
TVC 7 Blessing Diala
TVC 10 Genoveva Añonma (c)   41'
15 Gloria Chinasa   57'
Thay người:
17 Tiga   57'
TV 12 Sinforosa Nguema   79'   66'
HV 21 Laetitia Chapeh   83'
Huấn luyện viên:
  Marcelo Frigerio

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Lisa De Vanna (Úc)

Trợ lý trọng tài:
Cristina Cini (Ý)[4]
Nathalie Walker (Anh)[4]
Trọng tài thứ tư:
Bibiana Steinhaus (Đức)[4]

Brasil v Na Uy

sửa
Brasil  3–0  Na Uy
Marta   22'48'
Rosana   46'
Chi tiết
Khán giả: 26.067
Trọng tài: Kari Seitz (Hoa Kỳ)[4]
 
 
 
 
 
 
Brasil[6]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Na Uy[6]
Brasil:
TM 1 Andréia
TrV 4 Aline (c)
TrV 3 Daiane   19'   85'
TrV 13 Érika
TVG 8 Formiga
TVG 7 Ester   89'
TVP 14 Fabiana   76'
TVT 2 Maurine
TVC 11 Cristiane
TVC 10 Marta
6 Rosana
Thay người:
TV 15 Francielle   76'
TV 5 Renata Costa   85'
TV 19 Grazielle   89'
Huấn luyện viên:
Kleiton Lima
 
Na Uy:
TM 1 Ingrid Hjelmseth
HVP 5 Marita Skammelsrud Lund
TrV 3 Maren Mjelde
TrV 2 Nora Holstad Berge
HVT 18 Guro Knutsen
TVG 4 Ingvild Stensland (c)   67'
TVG 7 Trine Bjerke Rønning
TVP 11 Leni Larsen Kaurin   46'
TVC 13 Madeleine Giske
TVT 19 Emilie Haavi   52'
9 Isabell Herlovsen
Thay người:
16 Elise Thorsnes   46'
10 Cecilie Pedersen   52'
TV 14 Gry Tofte Ims   67'
Huấn luyện viên:
Eli Landsem

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Marta (Brasil)

Trợ lý trọng tài:
Marlene Duffy (Hoa Kỳ)[4]
Veronica Perez (Hoa Kỳ)[4]
Trọng tài thứ tư:
Carol Anne Chenard (Canada)[4]

Guinea Xích đạo v Brasil

sửa
Guinea Xích Đạo  0–3  Brasil
Chi tiết Érika   49'
Cristiane   54'90+3' (ph.đ.)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Guinea Xích đạo[8]
 
 
 
 
 
 
Brasil[8]
Guinea Xích đạo:
TM 1 Mirian
HVP 2 Bruna   90+2'
TrV 21 Laetitia Chapeh
TrV 4 Carol
HVT 3 Dulce   9'
TVG 5 Cris   71'
TVG 14 Jumária
TVP 6 Vânia
TVC 10 Genoveva Añonma (c)
TVT 9 Dorine Chuigoué
7 Blessing Diala   60'   86'
Thay người:
TV 12 Sinforosa Nguema   71'
17 Tiga   86'
Huấn luyện viên:
  Marcelo Frigerio
 
Brasil:
TM 1 Andréia
TrV 13 Érika
TrV 5 Renata Costa   77'
TrV 4 Aline (c)
TVG 8 Formiga   90'
TVG 7 Ester
TVP 14 Fabiana   82'
TVT 2 Maurine
TVC 11 Cristiane
TVC 10 Marta
6 Rosana   70'
Thay người:
TV 15 Francielle   74'   70'
18 Thaís G.   82'
TV 9 Beatriz   90'
Huấn luyện viên:
Kleiton Lima

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Érika (Brasil)

Trợ lý trọng tài:
Marina Wozniak (Đức)[7]
Katrin Rafalski (Đức)[7]
Trọng tài thứ tư:
Kateryna Monzul (Ukraina)[7]

Úc v Na Uy

sửa
Úc  2–1  Na Uy
Simon   57'87' Chi tiết Thorsnes   56'
Khán giả: 18.474
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Úc[9]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Na Uy[9]
Úc:
TM 1 Melissa Barbieri (c)
HVP 9 Caitlin Foord   89'
TrV 3 Kim Carroll   45+2'
TrV 10 Servet Uzunlar
HVT 8 Elise Kellond-Knight
TVG 14 Collette McCallum
TVG 4 Clare Polkinghorne
TVP 20 Samantha Kerr   81'
TVC 11 Lisa De Vanna
TVT 7 Heather Garriock   68'
17 Kyah Simon
Thay người:
HV 5 Laura Alleway   81'
HV 6 Ellyse Perry   89'
Huấn luyện viên:
  Tom Sermanni
 
Na Uy:
TM 1 Ingrid Hjelmseth   46'
HVP 15 Hedda Strand Gardsjord   90+2'
TrV 7 Trine Bjerke Rønning
TrV 3 Maren Mjelde
HVT 18 Guro Knutsen   46'
TVG 4 Ingvild Stensland (c)
TVG 14 Gry Tofte Ims   82'
TVP 19 Emilie Haavi
TVC 17 Lene Mykjåland
TVT 16 Elise Thorsnes
10 Cecilie Pedersen
Thay người:
TV 6 Kristine Wigdahl Hegland   46'
TM 12 Erika Skarbø   46'
9 Isabell Herlovsen   82'
Huấn luyện viên:
Eli Landsem

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Kyah Simon (Úc)

Trợ lý trọng tài:
Maria Rocco (Argentina)[7]
Yoly García (Venezuela)[7]
Trọng tài thứ tư:
Silvia Reyes (Peru)[7]

Tham khảo

sửa
  1. ^ a b c d e f g h “Schiedsrichterinnen für die Spiele 1 bis 8 benannt”. FIFA. ngày 24 tháng 6 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2011.
  2. ^ a b “Tactical Line-up – Group D – Norway-Equatorial Guinea” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 29 tháng 6 năm 2011. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2012. Truy cập 29 tháng 6 năm 2011.
  3. ^ a b “Tactical Line-up – Group D – Brazil-Australia” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 29 tháng 6 năm 2011. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2012. Truy cập 29 tháng 6 năm 2011.
  4. ^ a b c d e f g h “Schiedsrichterinnen für die Spiele 9 bis 16 benannt”. FIFA. ngày 28 tháng 6 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2011.
  5. ^ a b “Tactical Line-up – Group D – Australia-Equatorial Guinea” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 3 tháng 7 năm 2011. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 11 năm 2012. Truy cập 3 tháng 7 năm 2011.
  6. ^ a b “Tactical Line-up – Group D – Brazil-Norway” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 3 tháng 7 năm 2011. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 11 năm 2012. Truy cập 3 tháng 7 năm 2011.
  7. ^ a b c d e f g h “Bibiana Steinhaus pfeift Äquatorial-Guinea gegen Brasilien”. dfb.de. ngày 4 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2011.
  8. ^ a b “Tactical Line-up – Group D – Equatorial Guinea-Brazil” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 6 tháng 7 năm 2011. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 11 năm 2012. Truy cập 6 tháng 7 năm 2011.
  9. ^ a b “Tactical Line-up – Group D – Australia-Norway” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 6 tháng 7 năm 2011. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 11 năm 2012. Truy cập 6 tháng 7 năm 2011.

Liên kết ngoài

sửa