Heparin, còn được gọi là heparin không phân đoạn (UFH), là một loại thuốc được sử dụng với vai trò là chất chống đông máu (chất làm loãng máu).[3] Cụ thể hơn thì thuốc này được sử dụng để điều trị và ngăn chặn huyết khối tĩnh mạch sâu, thuyên tắc phổi, và huyết khối động mạch.[3] Chúng cũng được sử dụng trong điều trị đau timđau thắt ngực không ổn định.[3] Thuốc được đưa vào cơ thể bằng cách tiêm tĩnh mạch.[3] Các các sử dụng khác có thể bên trong ống nghiệm và máy lọc thận.[4][5]

Heparin
Dữ liệu lâm sàng
Phát âm/ˈhɛpərɪn/ HEP-ər-in
AHFS/Drugs.comChuyên khảo
Danh mục cho thai kỳ
Dược đồ sử dụngIV, SQ
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • US: ℞-only
  • Nói chung: ℞ (Thuốc kê đơn)
Dữ liệu dược động học
Sinh khả dụngThất thường
Chuyển hóa dược phẩmGan
Chu kỳ bán rã sinh học1.5 giờ
Bài tiếtNước tiểu[2]
Các định danh
Số đăng ký CAS
PubChem CID
IUPHAR/BPS
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
ChEMBL
ECHA InfoCard100.029.698
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC12H19NO20S3
Khối lượng phân tử12000–15000 g/mol
 KhôngN☑Y (what is this?)  (kiểm chứng)

Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm chảy máu, đau ở chỗ tiêm, và tiểu cầu huyết thấp.[3] Tác dụng phụ nghiêm trọng có thể có như giảm tiểu cầu gây ra bởi heparin.[3] Những người có chức năng thận kém cần được chăm sóc nhiều hơn.[3] Heparin có vẻ tương đối an toàn để sử dụng trong thời kỳ mang thaicho con bú.[6] Heparin là một glycosaminoglycan thiên nhiên.[3][4]

Việc phát hiện ra heparin đã được công bố vào năm 1916.[7] Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế.[8] Chi phí bán buôn ở các nước đang phát triển, khi được sử dụng để phòng bệnh, là khoảng 9,63 đến 37,95 USD mỗi tháng.[9] Tại Hoa Kỳ, chi phí khoảng 25 đến 50 USD mỗi tháng.[10] Một phiên bản phân đoạn của heparin, được gọi là heparin trọng lượng phân tử thấp, cũng có sẵn.[11]

Chú thích sửa

  1. ^ Heparin Sodium injection Lưu trữ 2013-09-05 tại Wayback Machine
  2. ^ heparin. In: Lexi-Drugs Online [database on the Internet]. Hudson (OH): Lexi-Comp, Inc.; 2007 [cited 2/10/12]. Available from: http://online.lexi.com Lưu trữ 2012-02-15 tại Wayback Machine. subscription required to view.
  3. ^ a b c d e f g h “Heparin Sodium”. The American Society of Health-System Pharmacists. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2016.
  4. ^ a b “Heparin (Mucous) Injection BP – Summary of Product Characteristics (SPC) – (eMC)”. www.medicines.org.uk. tháng 9 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2016.
  5. ^ McClatchey, Kenneth D. (2002). Clinical Laboratory Medicine (bằng tiếng Anh). Lippincott Williams & Wilkins. tr. 662. ISBN 9780683307511. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 9 năm 2017.
  6. ^ “Heparin Pregnancy and Breastfeeding Warnings”. drugs.com. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2016.
  7. ^ Li, Jie Jack; Corey, E. J. (2013). Drug Discovery: Practices, Processes, and Perspectives (bằng tiếng Anh). John Wiley & Sons. tr. 189. ISBN 9781118354469. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 9 năm 2017.
  8. ^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 4 năm 2015. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  9. ^ “Heparin”. International Drug Price Indicator Guide. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  10. ^ Hamilton, Richart (2015). Tarascon Pocket Pharmacopoeia 2015 Deluxe Lab-Coat Edition. Jones & Bartlett Learning. tr. X. ISBN 9781284057560.
  11. ^ Rietschel, Robert L.; Fowler, Joseph F.; Fisher, Alexander A. (2008). Fisher's Contact Dermatitis (bằng tiếng Anh). PMPH-USA. tr. 142. ISBN 9781550093780. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 9 năm 2017.