Hexethal (Ortal) là một dẫn xuất barbiturat được phát minh vào những năm 1940. Nó có tính chất an thần, giải lo âu, giãn cơ và chống co giật, và được sử dụng chủ yếu như một thuốc gây mê trong thú y.[1]

Hexethal
Dữ liệu lâm sàng
Đồng nghĩaSodium 5-ethyl-5-hexylbarbiturate, Ortal, Hebaral
Mã ATC
  • none
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
Các định danh
Tên IUPAC
  • sodium 5-ethyl-5-hexyl-4,6-dioxo-1H-pyrimidin-2-olate
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC12H19N2NaO3
Khối lượng phân tử262.281 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • [Na+].O=C1/N=C(/[O-])NC(=O)C1(CCCCCC)CC
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C12H20N2O3.Na/c1-3-5-6-7-8-12(4-2)9(15)13-11(17)14-10(12)16;/h3-8H2,1-2H3,(H2,13,14,15,16,17);/q;+1/p-1 ☑Y
  • Key:HXUAXLUDTCGASZ-UHFFFAOYSA-M ☑Y
  (kiểm chứng)

Hexethal được coi là có tác dụng tương tự như pentobarbital, với tác dụng khởi phát rất nhanh nhưng thời gian tác dụng ngắn.

Tham khảo

sửa
  1. ^ Butler, T. C. (1950). “The rate of penetration of barbituric acid derivatives into the brain”. The Journal of Pharmacology and Experimental Therapeutics. 100 (2): 219–226. PMID 14784958.