Hoa hậu Thiếu niên Trái đất

cuộc thi sắc đẹp

Miss Teen Earthcuộc thi sắc đẹp quốc tế được tổ chức thường niên mỗi năm một lần, có trụ sở chính tại Ecuador,[1][2][3][4][5][6][7][8] cuộc thi này chỉ dành cho các cô gái có độ tuổi 13–19.[9] Cuộc thi chủ yếu nhằm vào các hoạt động tuyên truyền cứu giúp các trẻ em bị ung thư, ngoài ra cuộc thi cũng quảng bá nền du lịch, ẩm thực và văn hóa của Ecuador.[10][11]

Miss Teen Earth
Khẩu hiệuGreen Everywhere
Thành lập2011; 13 năm trước (2011)
LoạiCuộc thi sắc đẹp
Trụ sở chínhGuayaquil
Vị trí
CEO
Rodrigo Moreira
Nhân viên
25
Trang webmissteenearth.tv

Đương kim hoa hậu hiện tại là Maria Laura Mariano da Silva của Brazil,[12] người đã đăng quang vào ngày 23 tháng 10 năm 2021, tại Guayaquil, Ecuador.[13]

Hoa hậu sửa

Danh sách sửa

 
Năm Hoa hậu Quốc gia Tuổi Tổ chức Địa điểm Ngày
2021 Maria Laura Mariano da Silva[14][15][16]   Brasil 18 Guayaquil, Ecuador Concha Acústica, công viên Samanes 23/10/2021
2020 Evelyn Cartagena[17]   Ecuador 19 Milagro, Ecuador Tòa thị chích, GAD Milagro 19/9/2020
2019 Arisbe Cueto Ramírez [18]   México 16 Guayaquil, Ecuador Trung tâm thương mại Las Cámaras 1/9/2019
2018 Shanty Kanhai Agrela [19][20][21]   Aruba 19 Milagro, Ecuador[22] Công viên trung tâm Milagro 1/9/2018
2017 Emily Garcia[23][24][25]   Brasil 16 Milagro, Ecuador[26] 3/9/2017
2016 Sarah Levandowski Rock [27][28][29]   Hoa Kỳ 16 Thành phố Panama, Panama[30] Khách sạn & Sòng bạc Continental 1/10/2016
2015 María Daniela Cepeda Matamoros[31][32]   Ecuador 19 Thành phố Panama, Panama 17/10/2015
2014 Stella Velez Iandoli [33][34]   Venezuela 18 Thành phố Panama, Panama[35] Khách sạn El Panamá 25/10/2014
2013 Raisa Nicole Velez Contreras [36][37][38]   Puerto Rico 15 Milagro, Ecuador[39][40][41] Coliseo Edmundo Valdez 1/9/2013
2012 María del Cisne Rivera Álvarez[42]   Ecuador 16 Guayaquil, Ecuador[43] Thính phòng Espol Las Peñas 16/9/2012

Số lần đăng quang sửa

Quốc gia Số lần Năm
  Ecuador 3 2012, 2015, 2020
  Brazil 2 2017, 2021
  Mexico 1 2019
  Aruba 2018
  Brazil 2017
  Hoa Kỳ 2016
  Venezuela 2014
  Puerto Rico 2013

Á hậu sửa

Danh sách sửa

Năm Về nhì (Á 1) Về ba (Á 2) Về tư (Á 3)
2012 Jhairie Aguilar
  Hoa Kỳ
Mónica Serrano
  Puerto Rico
Dahiana Villalona
  Cộng hòa Dominica
2013 Megan Trenidad[44]
  Curaçao
Iris Carvallo
  Ecuador
Laura Ornano
  Panama
2014 Mónica Carrillo
  México
Gabriela Nepomuceno
  Brasil
Débora Zamora
  Ecuador
2015 Mariannette Torres
  Puerto Rico
Grace Jiménez
  Panama
Ana Ramírez
  México
2016 Allison Roberts
  México
Sayra León
  Ecuador
Patricia Barreto
  Paraguay
2017 Leticia Lezcano
  Paraguay
Carla Navarro
  México
Yenny Sanoja
  Venezuela
2018 Joseane Bonissoni
  Brasil
Zahira Pérez
  Puerto Rico
Bhavna Jain
  Ấn Độ
2019 Sabrina Alarcón
  Paraguay
Francine Gamboa
  Philippines
Betty Hoyos
  Colombia
2020 Hikari Kanji[45]
  Nhật Bản
Alexandra Angela[46]
  Tây Ban Nha
Natalia Svetlana[47]
  Nga
2021 Gugulethu Mayisela[48]
  Nam Phi
Paola Delgado
  Paraguay
Ángeles Rivera
  Peru

Tham khảo sửa

  1. ^ “Peruana se luce en Miss Teen Earth 2013”. TV Cosmos (bằng tiếng Tây Ban Nha). 13 tháng 8 năm 2013.
  2. ^ “Miss Teen will represent Venezuela in Ecuador” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Globovision. 8 tháng 8 năm 2017.
  3. ^ “Looking for Miss Teen Earth 2018 held in Ecuador” (bằng tiếng Tây Ban Nha). El Nuevo Diario Nicaragua. 18 tháng 2 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2021.
  4. ^ “Bhavna Jain makes India proud with another title”. Millennium Post. 12 tháng 9 năm 2018.
  5. ^ “Beautiful bets to beat”. Manila Bulletin Philippines. 10 tháng 8 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2021.
  6. ^ “Celeste Chinatti will represent Uruguay in Miss Teen Earth International 2019” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Net Uruguay. 26 tháng 8 năm 2019.
  7. ^ “Miss Teen Perú Earth 2019 desfilará en favor del Amazonas”. Andina Agencia Peruana de Noticias (bằng tiếng Tây Ban Nha). 2 tháng 10 năm 2019.
  8. ^ “Miss Teen Earth is a pageant based in Ecuador”. Miss Teen Earth Paraguay. ngày 7 tháng 7 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2021.
  9. ^ “Summit: exhuberancia de flora y fauna”. Diario Critica Panama (bằng tiếng Tây Ban Nha). 16 tháng 2 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2011.
  10. ^ “Bhavna Jain of India Miss Teen Earth Fire visit to the Children Cancer Hospital” (bằng tiếng Hindi). 8 tháng 9 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  11. ^ “Miss Teen Earth Pageant - About Us” (bằng tiếng Anh). 25 tháng 2 năm 2018.
  12. ^ “Brazilian is Miss Teen Earth 2021”. pageantopolis.net. Pageantopolis. 24 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2022. The stunning 18-year-old María Laura Mariano da Silva, representative of Brazil, was crowned «Miss Teen Earth» 2021, a prestigious international competition based in Ecuador that celebrated its 10th. edition at an event held in Guayaquil city, know as the pearl of the pacific.
  13. ^ “Morona Santiago hosts to choose the best international typical costume of Miss Teen Earth 2013”. turismo.gob.ec. Ecuador: Ministry of Tourism. 14 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2022. Rodrigo Moreira, the representative of Miss Teen Earth, in the company of Ma. Fernanda González, former Miss Teen Ecuador Earth, visited the Morona Santiago Tourism Department and during his stay he highlighted that the contest is a gallant event that for the second consecutive year promotes the main tourist destinations in Ecuador and this time he visited Macas. (original in Spanish)
  14. ^ “Debora Zamora, runner up at Miss Teen Earth held in Panama”. El Universo (bằng tiếng Tây Ban Nha). 10 tháng 11 năm 2014.
  15. ^ “USA's Sarah Levandowski Crowned Miss Teen Earth International in Panama” (bằng tiếng Anh). 2 tháng 10 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2022.
  16. ^ “Contestants from around the state gather in El Paso for Miss Texas Earth pageant”. KFOX Television. 16 tháng 6 năm 2017.
  17. ^ “Evelyn Cartagena is THE NEW MISS TEEN EARTH 2020”. Vito TV. 21 tháng 9 năm 2020.
  18. ^ “Arisbe Cueto, became the first Miss Teen Earth from Mexico”. Miss Teen Earth Organization. 20 tháng 12 năm 2019.
  19. ^ “Shanty Kanhai su look impecabel a causa impacto”. Focus Magazine Aruba (bằng tiếng papiamento). 1 tháng 9 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  20. ^ “Shanty Kanhai corona como Miss Teen Earth 2018 na Ecuador”. Focus Magazine Aruba (bằng tiếng Papiamento). 2 tháng 9 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  21. ^ “Shanty Kanhai a conquista corona maximo di Miss Teen Earth International 2018” (bằng tiếng papiamento). 25 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2021.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  22. ^ “Oaxaca sede del Certamen Nacional Miss Teen Earth México” [Oaxaca hosts of the Miss Teen Earth Mexico national pageant] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Gobierno de Oaxaca. 21 tháng 8 năm 2018.
  23. ^ “Londrinense é eleita Miss Teen Terra” [Brasilian wins Miss Teen Earth title] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Curiosiando.com.br. 5 tháng 9 năm 2017.
  24. ^ “Emily Garcia impressiona por semelhança com Megan Fox” [Emily Garcia impresses by her resemblance to Megan Fox]. Globo.com (bằng tiếng Bồ Đào Nha). 16 tháng 8 năm 2019.
  25. ^ 'Miss Teen Earth' Emily Garcia slays in low-cut, sequined bodysuit”. Inquisitr.com. 29 tháng 1 năm 2020.
  26. ^ “Kiah Pastor is the new Miss Teen Belize”. The San Pedro Sun. ngày 30 tháng 5 năm 2017.
  27. ^ “Sarah Levandowski of Texas to Represent the USA at Miss Teen Earth International”. Miss Earth United States Organization. 4 tháng 8 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2021.
  28. ^ “Sarah Levandowski claiming the title of 2016 Miss Teen Earth International in Panama”. Miss Earth United States Organization. 3 tháng 10 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2021.
  29. ^ “Miss Teen Earth International 2016 is Sarah Levandowski!”. Pageant Planet. 10 tháng 10 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2021.
  30. ^ “Sarah Levandowski Winner of Miss Teen Earth International 2016”. Miss Texas Earth United States Organization. 12 tháng 10 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2021.
  31. ^ “¿Quién es Daniela Cepeda?” [Who is Daniela Cepeda]. Diario Metro Ecuador (bằng tiếng Tây Ban Nha). 23 tháng 4 năm 2017.
  32. ^ “La unión familiar y los niños serán prioridad de Daniela Cepeda” [Family union and children will be Daniela Cepeda's priority]. El Universo (bằng tiếng Tây Ban Nha). 24 tháng 4 năm 2017.
  33. ^ “Stella Velez Iandoli, from Venezuela won the coveted title”. Miss Teen Earth Organization. 28 tháng 10 năm 2014.
  34. ^ “Venezuela: Una corona Teen per una giovanissima miss di origini italiane” [Venezuela: A Teen crown for a very young miss of Italian origin] (bằng tiếng Ý). AbruzzoTV Italy. 31 tháng 10 năm 2014.
  35. ^ “Panamá será sede de Miss Teen Earth 2014” [Panama will be host country of the 2014 Miss Teen Earth pageant] (bằng tiếng Tây Ban Nha). PeruBeauties.org. 15 tháng 8 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2021.
  36. ^ “Puerto Rico rumbo a la final de Miss Teen Earth” [Puerto Rico road to Miss Teen Earth in Ecuador]. Metro Puerto Rico (bằng tiếng Tây Ban Nha). 1 tháng 9 năm 2013.
  37. ^ “Raisa Velez de Puerto Rico es Miss Teen Earth 2013” [Puerto Rican Raisa Velez is Miss Teen Earth 2013]. History of Beauty (bằng tiếng Tây Ban Nha). 1 tháng 9 năm 2013.
  38. ^ “Puerto Rico gana Miss Teen Earth International” [Puerto Rico wins Miss Teen Earth International]. bobvarela.com (bằng tiếng Tây Ban Nha). 2 tháng 9 năm 2013.
  39. ^ “Elección Miss Teen Earth Argentina” [Election of Miss Teen Earth Argentina]. Radio Cordial Argentina (bằng tiếng Tây Ban Nha). 17 tháng 8 năm 2013.
  40. ^ “Una correntina electa en Formosa es la flamante Miss Teen Earth Argentina 2013” [From Corrientes the new Miss Teen Earth Argentina 2013]. Radio Siete Argentina (bằng tiếng Tây Ban Nha). 22 tháng 8 năm 2013.
  41. ^ “Iris Carvallo Miss Teen Water” [Iris Carvallo wins Miss Teen Earth Water]. Diario La Hora (bằng tiếng Tây Ban Nha). 6 tháng 9 năm 2013.
  42. ^ “Cuencana gana Miss Teen Earth” [Cisne Rivera wins Miss Teen Earth title]. Diario El Tiempo (bằng tiếng Tây Ban Nha). 21 tháng 9 năm 2012.
  43. ^ “Ecuador sede de Miss Teen Earth 2012” [Ecuador hosts Miss Teen Earth 2012]. Diario La Primera (bằng tiếng Tây Ban Nha). 30 tháng 8 năm 2012.
  44. ^ “La corona del Miss Ecuador regresa a Guayaquil junto a Daniela Cepeda” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Ecuavisa. 2017.
  45. ^ “Daniela Cepeda del Miss Teen Earth al Miss Universo” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Diario Expreso. 2017.
  46. ^ “Daniela Cepeda una reina con experiencia” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Diario Expreso Ecuador. 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2022.
  47. ^ “Daniela Cepeda, preparada para Miss Universo” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Diario La Hora. 21 tháng 10 năm 2017.
  48. ^ “Daniela Cepeda: De Guayaquil al universo” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Diario El Universo. 2017.