Jungermanniopsida là tên khoa học của một lớp rêu tản. Lớp này là lớn nhất trong ngành Marchantiophyta.[3][4]

Jungermanniopsida
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
Ngành (divisio)Marchantiophyta
Lớp (class)Jungermanniopsida
Stotler & Stotl.-Crand., 1977 emend. 2000[1][2]
Các bộ

Trong quá khứ được coi là chứa 2 bộ JungermannialesMetzgeriales, với khoảng 5.000 đến 7.000 loài. Tên của nó được đặt theo tên của Jungerman Ludwig (1572-1653).

Phân loại

sửa

Phát sinh chủng loài

sửa

Dựa theo Novíkov & Barabaš-Krasni (2015).[5]

 Jungermanniopsida 
Pelliidae

Pelliales

Pallaviciniales

Fossombroniales

Metzgeriidae

Pleuroziales

Metzgeriales

Jungermanniidae

Porellales

Ptilidiales

Jungermanniales

Tham khảo

sửa
  1. ^ Stotler, Raymond E.; Barbara J. Candall-Stotler (1977). “A checklist of the liverworts and hornworts of North America”. The Bryologist. American Bryological and Lichenological Society. 80 (3): 405–428. doi:10.2307/3242017. JSTOR 3242017.
  2. ^ Crandall-Stotler, Barbara; Stotler, Raymond E. (2000). “Morphology and classification of the Marchantiophyta”. Trong A. Jonathan Shaw & Bernard Goffinet (biên tập). Bryophyte Biology. Cambridge: Cambridge University Press. tr. 21. ISBN 0-521-66097-1.
  3. ^ Söderström; và đồng nghiệp (2016). “World checklist of hornworts and liverworts”. PhytoKeys. 59: 1–826. doi:10.3897/phytokeys.59.6261. PMC 4758082. PMID 26929706.
  4. ^ “Part 2- Plantae (starting with Chlorophycota)”. Collection of genus-group names in a systematic arrangement. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2016.
  5. ^ Novíkov & Barabaš-Krasni (2015). “Modern plant systematics”. Liga-Pres: 685. doi:10.13140/RG.2.1.4745.6164. ISBN 978-966-397-276-3. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)

Liên kết ngoài

sửa