Không hữu (zh. kōngyŏu 空有, ja. kūu) là trống không và tồn tại, hiện hữu và không hiện hữu. Hai cách để nhận thức về thực tại, được dịch sang tiếng Hán là Hữu vô (zh. 有無). Quan niệm Hữu là nhìn thấy các hiện tượng là do duyên khởi, trong khi quan niệm Vô là nhìn các hiện tượng vốn xưa nay không có tự tính (bản lai vô tự tính 本來無自性).

Tham khảo sửa

  • Fo Guang Ta-tz'u-tien 佛光大辭典. Fo Guang Ta-tz'u-tien pien-hsiu wei-yuan-hui 佛光大辭典編修委員會. Taipei: Fo-kuang ch'u-pan-she, 1988. (Phật Quang Đại Từ điển. Phật Quang Đại Từ điển biên tu uỷ viên hội. Đài Bắc: Phật Quang xuất bản xã, 1988.)
  • Das Lexikon der Östlichen Weisheitslehren, Bern 1986.
Bảng các chữ viết tắt
bo.: Bod skad བོད་སྐད་, tiếng Tây Tạng | ja.: 日本語 tiếng Nhật | ko.: 한국어, tiếng Triều Tiên |
pi.: Pāli, tiếng Pali | sa.: Sanskrit संस्कृतम्, tiếng Phạn | zh.: 中文 chữ Hán