Kiss (album của Carly Rae Jepsen)

Kissalbum phòng thu thứ hai của nữ ca sĩ người Canada Carly Rae Jepsen. Nó được phát hành ngày 14 tháng 9 năm 2012, bởi 604, SchoolboyInterscope Records. Kể từ album phòng thu đầu tay của cô ấy, Tug of War (2008), một album chưa từng được phát hành trên toàn thế giới, Kiss trở thành album phòng thu đầu tiên của Jepsen phát hành trong phạm vi toàn cầu. Các bài hát trong album thuộc thể loại nu-disco,[13] dance-pop,[14][15]teen pop[14][15][16].

Kiss
Bìa phiên bản tiêu chuẩn.[1]
Album phòng thu của Carly Rae Jepsen
Phát hành14 tháng 9 năm 2012 (2012-09-14)
(Australia and Germany)
Phòng thu
Thể loạiDance-pop, teen pop, nu-disco
Thời lượng42:26
Hãng đĩa
Sản xuất
Thứ tự album của Carly Rae Jepsen
Curiosity
(2012)
Kiss
(2012)
Kiss: The Remix
(2013)
Đĩa đơn từ Kiss
  1. "Call Me Maybe"
    Phát hành: 20 tháng 9 năm 2011
  2. "Good Time"
    Phát hành: 26 tháng 6 năm 2012
  3. "This Kiss"
    Phát hành: 10 tháng 9 năm 2012
  4. "Tonight I'm Getting Over You"
    Phát hành: 21 tháng 1 năm 2013
Đánh giá chuyên môn
Điểm trung bình
NguồnĐánh giá
Metacritic63/100[2]
Nguồn đánh giá
NguồnĐánh giá
AllMusic[3]
Daily News[4]
The Guardian[5]
Idolator[6]
Los Angeles Times[7]
musicOMH[8]
Now[9]
Rolling Stone[10]
Slant Magazine[11]
Toronto Star[12]

Danh sách bài hát sửa

STTNhan đềSáng tácProducer(s)Thời lượng
1."Tiny Little Bows"
  • Austin
  • Cory Enemy
  • Colin Janz[a]
3:22
2."This Kiss"
3:49
3."Call Me Maybe"
Ramsay3:13
4."Curiosity"
  • Austin
  • Cory Enemy
  • Stewart[b]
  • Mighty Mike[b]
3:33
5."Good Time" (with Owl City)Young3:25
6."More than a Memory"
  • Jepsen
  • Matthew Koma
  • Gordy
Matthew Koma4:02
7."Turn Me Up"
  • Abraham
  • Oligee
  • Cory Enemy[b]
3:44
8."Hurt So Good"
  • Jepsen
  • Matthew Koma
Matthew Koma3:09
9."Beautiful" (hợp tác với Justin Bieber)
3:18
10."Tonight I'm Getting Over You"
  • Max Martin
  • Hilbert
3:39
11."Guitar String / Wedding Ring"
  • Jepsen
  • Ramsay
  • Crowe
Ramsay3:27
12."Your Heart Is a Muscle"
  • Jepsen
  • Gad
Gad3:50
Tổng thời lượng:42:35
International bonus track
STTNhan đềSáng tácProducer(s)Thời lượng
13."I Know You Have a Girlfriend"
  • Jepsen
  • Matthew Koma
Matthew Koma3:03
Deluxe edition bonus tracks
STTNhan đềSáng tácProducer(s)Thời lượng
13."Drive"
  • Jepsen
  • Austin
  • Michael McGarity
  • Jaden Michaels
  • Crowe
  • Austin
  • Mighty Mike
  • Cory Enemy[b]
2:59
14."Wrong Feels So Right"
  • Jepsen
  • David Listenbee
  • Francesca Richard
  • Jordan Orvosh
  • Gordy
  • Andre Smith
  • Crowe
4:18
15."Sweetie"
  • Åhlund
  • Matthew Koma[c]
3:38
16."I Know You Have a Girlfriend"
  • Jepsen
  • Matthew Koma
Matthew Koma3:03
Tổng thời lượng:56:22
Phiên bản cao cấp tại Nhật Bản
STTNhan đềSáng tácNhà sản xuấtThời lượng
13."Drive"
  • Jepsen
  • Austin
  • McGarity
  • Michaels
  • Crowe
  • Austin
  • Mighty Mike
  • Cory Enemy[b]
2:59
14."Wrong Feels So Right"
  • Jepsen
  • Listenbee
  • Richard
  • Orvosh
  • Gordy
  • Smith
  • Crowe
4:18
15."Sweetie"
  • Jepsen
  • Åhlund
  • Antonoff
  • Quin
  • Åhlund
  • Matthew Koma[c]
3:38
16."I Know You Have a Girlfriend"
  • Jepsen
  • Matthew Koma
Matthew Koma3:03
17."Almost Said It"JepsenMatthew Koma2:28
18."Melt with You"
  • Jepsen
  • Matthew Koma
Matthew Koma4:00
Tổng thời lượng:62:48
DVD Nhật Bản
STTNhan đềĐạo diễn(s)Thời lượng
1."Call Me Maybe" (music video)Ben Knechtel 
2."Call Me Maybe" (making of video)  
3."Good Time" (music video)Declan Whitebloom 
4."Good Time" (making of video)  
Phiên bản cao cấp Japanese tour
STTNhan đềSáng tácProducer(s)Thời lượng
19."Picture"JepsenStewart3:03
20."Call Me Maybe" (10 Kings vs Ollie Green Remix)
  • Jepsen
  • Ramsay
  • Crowe
Ramsay3:09
21."Good Time" (Adam Young Remix)
  • Young
  • Thiessen
  • Lee
Young3:10
22."This Kiss" (Brass Knuckles Remix)
  • Jepsen
  • Matthew Koma
  • Gordy
  • Covell
  • Redfoo
  • Matthew Koma
4:07
Tổng thời lượng:1:16:28
Notes

Xếp hạng sửa

Xếp hạng tuần sửa

Bảng xếp hạng (2012) Vị trí
cao nhất
Album Úc (ARIA)[17] 8
Album Áo (Ö3 Austria)[18] 25
Album Bỉ (Ultratop Vlaanderen)[19] 15
Album Bỉ (Ultratop Wallonie)[20] 27
Canadian Albums Chart[21] 5
Album Đan Mạch (Hitlisten)[22] 26
Album Hà Lan (Album Top 100)[23] 47
Album Pháp (SNEP)[24] 14
Album Đức (Offizielle Top 100)[25] 22
Irish Albums (IRMA)[26] 16
Album Ý (FIMI)[27] 31
Japanese Albums (Oricon)[28] 4
Mexican Albums (Top 100 Mexico)[29] 16
Album New Zealand (RMNZ)[30] 6
Album Na Uy (VG-lista)[31] 24
Album Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[32] 20
Album Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[33] 18
UK Albums (OCC)[34] 9
Hoa Kỳ Billboard 200[35] 6

Xếp hạng cuối năm sửa

Bảng xếp hạng (2013) Vị trí
Japan Oricon year-end albums[36] 63

Chứng nhận sửa

Khu vực Chứng nhận Doanh số
Australia (ARIA) Gold[37]
35,000
Brazil (ABPD) Gold[38]
20,000
Canada (CRIA) Gold[39] 40,000
Colombia (ASINCOL) Gold[40] 5,000
Nhật Bản (RIAJ) Bạch kim 237,384
Indonesia (AIRI) Vàng 5,000
Philippines (PARI) 4× Bạch kim 60,000
Ba Lan (ZPAV)[41] Vàng 0*

Tham khảo sửa

  1. ^ “Carly Rae Jepsen: Kiss: Music”. Amazon.com. ngày 18 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2015. templatestyles stripmarker trong |work= tại ký tự số 1 (trợ giúp)
  2. ^ “Kiss Reviews, Ratings, Credits, and More”. Metacritic. ngày 18 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2012.
  3. ^ Phares, Heather (ngày 18 tháng 9 năm 2012). “Kiss – Carly Rae Jepsen”. AllMusic. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2012.
  4. ^ Farber, Jim (ngày 18 tháng 9 năm 2012). “Review: Carly Rae Jepsen's 'Kiss'. Daily News. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2013.
  5. ^ Caroline Sullivan (ngày 20 tháng 9 năm 2012). “Carly Rae Jepsen: Kiss – review | Music”. London: The Guardian. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2012.
  6. ^ Lansky, Sam (ngày 18 tháng 9 năm 2012). “Carly Rae Jepsen's 'Kiss': Album Review”. Idolator. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2012.
  7. ^ Mikael Wood (ngày 18 tháng 9 năm 2012). “Album review: Carly Rae Jepsen's 'Kiss'. Los Angeles Times. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2012.
  8. ^ Kelly, Blair (ngày 17 tháng 9 năm 2012). “Carly Rae Jepsen – Kiss”. musicOMH. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2013.
  9. ^ Boles, Benjamin (ngày 20 tháng 9 năm 2012). “Carly Rae Jepsen – Kiss”. Now. Now. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2013.
  10. ^ Dolan, Jon (ngày 18 tháng 9 năm 2012). “Carly Rae Jepsen – Kiss”. Rolling Stone. Rolling Stone. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2012.
  11. ^ Douramacos, Yorgo (ngày 17 tháng 9 năm 2012). “Carly Rae Jepsen: Kiss”. Slant Magazine. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2013.
  12. ^ Rayner, Ben (ngày 17 tháng 9 năm 2012). “Carly Rae Jepsen's Kiss album will linger”. Toronto Star. Torstar. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2012.
  13. ^ Raynee, Ben (ngày 17 tháng 9 năm 2012). “Carly Rae Jepsen's Kiss album will linger”. Toronto Star. Star Media Group. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2012.
  14. ^ a b Dolan, Jon. “Kiss — Album Reviews — Rolling Stone”. Rolling Stone. Jann Wenner. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2012.
  15. ^ a b “FYE: Dance-Pop Albums — Kiss Carly Rae Jepsen”. FYE. Trans World Entertainment. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2012.
  16. ^ Farber, Jim. “Review: Carly Rae Jepsen's 'Kiss'. New York Daily News. Daily News, L.P., Mortimer Zuckerman. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2012.
  17. ^ "Australiancharts.com – Carly Rae Jepsen – Kiss" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2015.
  18. ^ "Austriancharts.at – Carly Rae Jepsen – Kiss" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2015.
  19. ^ "Ultratop.be – Carly Rae Jepsen – Kiss" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2015.
  20. ^ "Ultratop.be – Carly Rae Jepsen – Kiss" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2015.
  21. ^ “Kiss in Canadian Album Chart”. Billboard. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2012.
  22. ^ "Danishcharts.dk – Carly Rae Jepsen – Kiss" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2015.
  23. ^ "Dutchcharts.nl – Carly Rae Jepsen – Kiss" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2015.
  24. ^ "Lescharts.com – Carly Rae Jepsen – Kiss" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2015.
  25. ^ "Officialcharts.de – Carly Rae Jepsen – Kiss". GfK Entertainment Charts. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2015.
  26. ^ “Irish Charts – Week ending 20th September 2012”. Irish Recorded Music Association. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2012.
  27. ^ "Italiancharts.com – Carly Rae Jepsen – Kiss" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2015.
  28. ^ “CDアルバム 週間ランキング”. Oricon. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2012.
  29. ^ “Top 100 Mexico” (PDF). AMPROFON. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2012.
  30. ^ "Charts.nz – Carly Rae Jepsen – Kiss" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2015.
  31. ^ "Norwegiancharts.com – Carly Rae Jepsen – Kiss" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2015.
  32. ^ "Spanishcharts.com – Carly Rae Jepsen – Kiss" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2015.
  33. ^ "Swisscharts.com – Carly Rae Jepsen – Kiss" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2015.
  34. ^ “2012 Top 40 Official UK Albums Archive”. Official Charts Company. ngày 23 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2012.
  35. ^ "Carly Rae Jepsen Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2015.
  36. ^ “2013年のCDアルバム年間ランキング” [2013 CD Albums Yearly Ranking] (bằng tiếng Nhật). Oricon. 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2013.
  37. ^ [1]
  38. ^ “Kiss, de Carly Rae Jepsen, alcança a marca de Disco de Ouro no Brasil!”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2015.
  39. ^ “rae jepsen&sl=&smt=0&sat=-1&ssb=Artist”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2015.
  40. ^ “Carly Rae Jepsen logra disco de Oro en Colombia” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Los 40 Principales. ngày 21 tháng 5 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2013.
  41. ^ Lỗi biểu thức: Dư toán tử <=