Linh dương nước
Linh dương nước (Danh pháp hai phần: Kobus ellipsiprymnus) là một loài linh dương lớn phân bố rộng tại châu Phi hạ Sahara. Loài này thuộc chi Kobus, họ Bovidae. Loài này được nhà tự nhiên học người Ireland William Ogilby mô tả lần đầu tiên năm 1833. Có 13 phân loài được phân nhóm theo hai loại: Linh dương nước thông thường (hay còn gọi Linh dương nước nhóm Ellipsen) và linh dương nước nhóm Defassa. Chiều dài đầu đến hết thân đặc thù rơi vào giữa 177–235 cm (70–93 in) và chiều cao trung bình đạt giữa 120–136 cm (47–54 in). Linh dương nước là loài dị hình giới tính, con đực cao hơn cũng như nặng hơn so với con cái. Linh dương đực có bờ vai cao xấp xỉ 127 cm (50 in), trong khi linh dương cái cao khoảng 119 cm (47 in). Con đực thường nặng 198–262 kg (437–578 lb), còn con cái nặng 161–214 kg (355–472 lb). Màu sắc lông biến thiên từ nâu đến xám. Sừng dài, xoắn ốc, chỉ xuất hiện trên đầu linh dương đực, cong ngược về sau, sau đó cong về phía trước và dài 55–99 cm (22–39 in).
Linh dương nước | |
---|---|
![]() Linh dương đực | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Artiodactyla |
Họ (familia) | Bovidae |
Phân họ (subfamilia) | Reduncinae |
Chi (genus) | Kobus |
Loài (species) | K. ellipsiprymnus |
Danh pháp hai phần | |
Kobus ellipsiprymnus (Ogilby, 1833) | |
Bản đồ phân bố của linh dương Waterbuck | |
Phân loài | |
Xem văn bản |
Chú thíchSửa đổi
- ^ IUCN SSC Antelope Specialist Group (2008). “Kobus ellipsiprymnus”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2010.4. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2011. Database entry includes justification for why this species is listed as Least concern.
Liên kết ngoàiSửa đổi
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Linh dương nước. |
Wikispecies có thông tin sinh học về Linh dương nước |
- “Waterbuck”. African Wildlife Foundation.