Koenigsegg Agera

Chiếc xe thể thao động cơ đặt giữa được sản xuất bởi nhà sản xuất xe Thụy Điển Koenigsegg

Koenigsegg Agera là một chiếc xe thể thao động cơ đặt giữa được sản xuất bởi nhà sản xuất xe hơi Thụy Điển Koenigsegg từ năm 2010. Đây là dòng xe kế thừa của Koenigsegg CCX/CCXR. Tên của xe này đến từ động từ tiếng Thụy Điển "agera" có nghĩa là "hành động" hoặc dưới hình thức bắt buộc "(Bạn) hãy hành động!".

Koenigsegg Agera
Tổng quan
Nhà chế tạoKoenigsegg
Sản xuất2010-2016
Lắp rápÄngelholm, Thụy Điển
Nhà thiết kếChristian von Koenigsegg
Thân và khung gầm
Phân loạiSports car (S)
Kiểu thân xe2-door targa top
Bố tríRear mid-engine, rear-wheel-drive
Truyền động
Động cơ
  • Standard:
    5,0 L (305 in khối) V8 twin-turbo 953 PS (701 kW; 940 bhp)
  • Agera R:
    5,0 L (305 in khối) V8 twin-turbo 1.156 PS (850 kW; 1.140 bhp)
  • Agera S:
    5,0 L (305 in khối) V8 twin-turbo 1.044 PS (768 kW; 1.030 bhp)
  • Agera RS:
    5,0 L (305 in khối) V8 twin-turbo 1.176 PS (865 kW; 1.160 bhp)
  • One:1:
    5,0 L (305 in khối) V8 twin-turbo1.379 PS (1.014 kW; 1.360 bhp)
Truyền động7-speed dual clutch
Kích thước
Chiều dài4.293 mm (169,0 in)
Chiều rộng1.996 mm (78,6 in)
Chiều cao1.120 mm (44,1 in)
Trọng lượng Curb
  • Standard/Agera R/Agera S:
    1.435 kg (3.164 lb)[1]
  • One:1:
    1.360 kg (3.000 lb)[2]
  • Agera RS:
    1.395 kg (3.075 lb)[3]
Niên đại
Tiền nhiệmKoenigsegg CCX

Koenigsegg Agera được vinh danh siêu xe của năm trong năm 2010 của tạp chí Top Gear.[4]

Thông số kỹ thuật và hiệu suất sửa

Trong giai đoạn đầu phát triển, chiếc xe đã được trang bị một động cơ 4.7 lít V8 với bộ tăng áp kép cánh cố định,[5] nhưng nó được thay thế bằng động cơ V8 tăng áp kép 5.0 lít cho phiên bản sản xuất của chiếc xe.

Tốc độ sửa

Chiếc xe này bị giới hạn tốc độ ở mức 400km/h

Tham khảo sửa

  1. ^ “Koenigsegg Agera”. Koenigsegg Automotive AB. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2015.
  2. ^ “Koenigsegg One:1”. Koenigsegg Automotive AB. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2015.
  3. ^ “Koenigsegg Agera RS”. Koenigsegg Automotive AB. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2015.
  4. ^ Philip, Sam (ngày 20 tháng 4 năm 2011). “2010 TopGear Awards: Hypercar of the Year”. Top Gear. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2011.
  5. ^ Thomas, Bill (ngày 1 tháng 12 năm 2010). “Bug catcher: Koenigsegg Agera”. Top Gear. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2011.