Lara Michel (sinh ngày 24 tháng 12 năm 1991[1]) là một nữ vận động viên quần vợt người Thụy Sĩ.[2][3][4]

Lara Michel
Lara ở Cagnes-sur-Mer vào năm 2015
Quốc tịch Thụy Sĩ
Sinh24 tháng 12, 1991 (32 tuổi)
Morges, Thụy Sĩ
Chiều cao1,73 m
Tay thuậnTay trái (trái tay một tay)
Tiền thưởng$52,743
Đánh đơn
Thắng/Thua174–98 (63.97%)
Số danh hiệu8 ITF
Thứ hạng cao nhấtThứ 285 (13 tháng 10 năm 2014)
Thứ hạng hiện tạiThứ 1296 (31 tháng 5 năm 2021)
Đánh đôi
Thắng/Thua33–35 (48.53%)
Số danh hiệu2 ITF
Thứ hạng cao nhấtThứ 440 (21 tháng 2 năm 2011)
Cập nhật lần cuối: 8 tháng 6 năm 2021.

Michel đã từng giành 6 danh hiệu đơn nữ và 2 danh hiệu đôi nữ tại ITF Circuit trong cả sự nghiệp của mình. Vào ngày 13 tháng 10 năm 2014, cô đạt được thứ 285 thế giới trong bảng xếp hạng ở nội dung đơn, thứ hạng cao nhất trong sự nghiệp của mình. Ngày 21 tháng 2 năm 2011, cô đạt vị trí thứ 440 trong bảng xếp hạng đôi.

Michel ra mắt WTA Tour tại Internationaux de Strasbourg 2013, đánh cặp cùng với Claire Feuerstein ở nội dung đôi.[5]

Chung kết ITF

sửa

Đơn: 10 (8 danh hiệu, 2 á quân)

sửa
Chú thích
$100,000 tournaments
$80,000 tournaments
$60,000 tournaments
$25,000 tournaments
$15,000 tournaments
$10,000 tournaments
Chung kết theo mặt sân
Cứng (6–1)
Đất nện (2–1)
Cỏ (0–0)
Thảm (0–0)
Kết quả T–B    Thời gian    Giải đấu Cấp độ Mặt sân Đối thủ Tỷ số
Á quân 0–1 Tháng 5 năm 2010 ITF Galatina, Ý 10,000 Đất nện   Anne Schäfer 6–4, 3–6, 1–6
Vô địch 1–1 Tháng 11 năm 2010 GB Pro-Series Loughborough, Vương quốc Anh 10,000 Cứng (i)   Anna Fitzpatrick 6–2, 6–2
Á quân 1–2 Tháng 1 năm 2011 ITF Saint Martin, Pháp 10,000 Cứng   Céline Cattaneo 7–6(7), 4–6, 6–7(6)
Vô địch 2–2 Tháng 10 năm 2012 ITF Kalamata, Hy Lạp 10,000 Cứng   Kathinka von Deichmann 7–6(4), 0–6, 6–0
Vô địch 3–2 Tháng 1 năm 2013 ITF Sharm El Sheikh, Ai Cập 10,000 Cứng   Pernilla Mendesová 6–3, 4–6, 6–2
Vô địch 4–2 Tháng 2 năm 2013 ITF Sharm El Sheikh, Ai Cập 10,000 Cứng   Doroteja Erić 6–4, 3–6, 6–4
Vô địch 5–2 Tháng 5 năm 2014 ITF Bol, Croatia 10,000 Đất nện   Adrijana Lekaj 6–3, 6–3
Vô địch 6–2 Tháng 5 năm 2014 ITF Bol, Croatia 10,000 Đất nện   Viktoriya Tomova 6–4, 6–3
Vô địch 7–2 Tháng 6 năm 2017 ITF Guimarães, Bồ Đào Nha 15,000 Cứng   Marta Huqi González Encinas 6–3, 6–1
Vô địch 8–2 Tháng 2 năm 2019 ITF Monastir, Tunisia 15,000 Cứng   Miriam Bulgaru 6–2, 6–3

Đôi: 6 (2 danh hiệu, 4 á quân)

sửa
Chú thích
$100,000 tournaments
$75,000 tournaments
$50,000 tournaments
$25,000 tournaments
$15,000 tournaments
$10,000 tournaments
Chung kết theo mặt sân
Cứng (1–2)
Đất nện (1–1)
Cỏ (0–0)
Thảm (0–1)
Kết quả T–B    Thời gian    Giải đấu Cấp độ Mặt sân Người đánh cặp Opponents Tỷ số
Vô địch 1–0 Tháng 11 năm 2010 ITF Stockholm, Thụy Điển 10,000 Cứng (i)   Xenia Knoll   Karen Barritza
  Anna Brazhnikova
6–3, 6–3
Á quân 1–1 Tháng 1 năm 2011 ITF Saint Martin, Pháp 10,000 Cứng   Céline Cattaneo   Elizabeth Lumpkin
  Nina Munch-Søgaard
6–3, 4–6, [3–10]
Á quân 1–2 Tháng 3 năm 2012 ITF Fällanden, Thụy Sĩ 10,000 Thảm (i)   Emily Webley-Smith   Xenia Knoll
  Amra Sadiković
7–6(3), 4–6, [10–12]
Á quân 1–3 Tháng 8 năm 2012 ITF Pörtschach, Áo 10,000 Đất nện   Tess Sugnaux   Angelica Moratelli
  Milana Špremo
6–1, 4–6, [4–10]
Á quân 1–4 Tháng 11 năm 2012 GB Pro-Series Loughborough 10,000 Cứng (i)   Karen Barritza   Anna Fitzpatrick
  Jade Windley
2–6, 2–6
Vô địch 2–4 Tháng 8 năm 2015 ITF Engis, Bỉ 10,000 Đất nện   Karin Kennel   Margaux Bovy
  Hélène Scholsen
6–0, 6–4

Tham khảo

sửa
  1. ^ “Biographie Lara Michel”. laramichel.com (bằng tiếng Pháp). Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2013.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  2. ^ “Lara Michel - Player Profile - Tennis - Eurosport”. Eurosport.
  3. ^ “Lara Michel - Player Profile - Tennis - Eurosport”. eurosport.nl.
  4. ^ “Michel Lara - Tennis Explorer”. Tennis Explorer.
  5. ^ “Internationaux de Strasbourg” (PDF). Women's Tennis Association. Bản gốc (PDF) lưu trữ 12 Tháng sáu năm 2013. Truy cập 20 tháng Năm năm 2013.

Liên kết ngoài

sửa