Lee Jung-woon
Lee Jung-Woon (sinh ngày 5 tháng 5 năm 1980) là một cầu thủ bóng đá Hàn Quốc thi đấu cho Gangneung City cho mượn từ Gangwon FC ở K League.
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Lee Jung-Woon | ||
Ngày sinh | 5 tháng 5, 1980 | ||
Nơi sinh | Samcheok, Gangwon-do, Hàn Quốc | ||
Chiều cao | 1,70 m (5 ft 7 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Gangneung FC | ||
Số áo | 7 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
1999–2002 | Đại học Sungkyunkwan | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2003–2005 | Chunnam Dragons[1] | 24 | (5) |
2006–2008 | Gangneung City FC[2] | 33 | (3) |
2010 | Gangwon FC[2] | 1 | (0) |
2011 | Gangneung City FC | 11 | (4) |
2011–2012 | Gangwon FC | 11 | (1) |
2012–2013 | → Gangneung City | 0 | (0) |
2014– | Gangneung FC | 0 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 12 tháng 7 năm 2012 |
Lee Jung-woon | |
Hangul | 이정운 |
---|---|
Hanja | 李楨雲 |
Romaja quốc ngữ | I Jeong Un |
McCune–Reischauer | I Chŏng Un |
- Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Lee.
Sự nghiệp bóng đá sửa
Sự nghiệp ban đầu sửa
Anh sinh ra ở Samcheok, Gangwon và lớn lên ở Gangwon until adulthood.[2] Lee học tập tại Đại học Sungkyunkwan ở Seoul từ 1999 đến 2002. Anh đạt danh hiệu Cầu thủ xuất sắc nhất tại Autumn College League Tournament 2000 (Hangul: 2000년 전국추계대학축구연맹전).
K League sửa
Sau khi tốt nghiệp đại học, anh chơi bóng tại K League Chunnam Dragons. Lee ghi 5 bàn và có 25 trận ra sân trong 3 năm. Khi mùa giải 2005 kết thúc, anh trở thành cầu thủ tự do. Anh thử việc ở đội bóng tại La Liga Deportivo Alavés[3] nhưng thất bại và anh trở lại Hàn Quốc mùa hè năm 2006.
Giải Quốc gia Hàn Quốc sửa
Khi anh trở lại South Korea, đã hết thời hạn đăng kí K League. Vì vậy anh gia nhập đội bóng tại Giải Quốc gia Hàn Quốc Gangneung City FC ở quê nhà. Sau 3 năm tại Gangneung, anh rời đội bóng để thực hiện nghĩa vụ quân sự trong 2 năm.
Trở lại K League sửa
Vào tháng 7 năm 2010, ngay khi hoàn thành nghĩa vụ, anh thử việc tại Gangwon FC. Vào 12 tháng 7 năm 2010, anh gia nhập Gangwon FC. Ngày 24 tháng 7 năm 2010, anh có trận đấu đầu tiên cho Gangwon trước Jeonbuk ở Gangneung khi ngồi ghế dự bị. Anh trở lại Gangneung City FC sau mùa giải 2010.
Ngày 4 tháng 7 năm 2011, anh chuyển đến Gangwon FC.[4]
Thống kê sự nghiệp câu lạc bộ sửa
- Tính đến 12 tháng 7 năm 2012
Thành tích câu lạc bộ | Giải vô địch | Cúp | Cúp Liên đoàn | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | Câu lạc bộ | Giải vô địch | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng |
Hàn Quốc | Giải vô địch | Cúp KFA | Cúp Liên đoàn | Tổng cộng | ||||||
2003 | Chunnam Dragons | K League | 1 | 0 | 0 | 0 | - | 1 | 0 | |
2004 | 4 | 1 | 1 | 0 | 4 | 0 | 9 | 1 | ||
2005 | 19 | 4 | 3 | 0 | 3 | 0 | 25 | 4 | ||
2006 | Gangneung City | Giải Quốc gia Hàn Quốc | 13 | 0 | 1 | 0 | - | 14 | 0 | |
2007 | 8 | 2 | 1 | 0 | - | 9 | 2 | |||
2008 | 12 | 1 | 1 | 0 | - | 13 | 1 | |||
2010 | Gangwon FC | K League | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 |
2011 | Gangneung City | Giải Quốc gia Hàn Quốc | 11 | 4 | 1 | 1 | - | 12 | 5 | |
2011 | Gangwon FC | K League | 11 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 12 | 1 |
2012 | 0 | 0 | 2 | 0 | - | 2 | 0 | |||
Tổng cộng sự nghiệp | 80 | 13 | 11 | 1 | 7 | 0 | 98 | 14 |
Tham khảo sửa
- ^ 전남의 작은 거인 이정운 (bằng tiếng Hàn). Chunnam Dragons website. ngày 15 tháng 12 năm 2005.
- ^ a b c “내셔널리그 또 한명의 'K리거'배출” (bằng tiếng Hàn). Giải Quốc gia Hàn Quốc website. ngày 13 tháng 7 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2018.
- ^ “El Alavés prueba al surcoreano Lee Jung-Woon de cara a la próxima temporada” (bằng tiếng Tây Ban Nha). elcorreo.com. ngày 21 tháng 2 năm 2006.
- ^ “강원FC, 국가대표 출신 김진용 영입”. Joynews24 (bằng tiếng Hàn). Naver. ngày 4 tháng 7 năm 2011.