Lee Yoo-mi
Lee Yoo-mi (tiếng Hàn: 이유미; sinh ngày 18 tháng 7 năm 1994) là nữ diễn viên Hàn Quốc. Cô được biết đến với vai Ji-yeong trong Trò chơi con mực (2021) và Na-yeon trong Ngôi trường xác sống (2022).[1]
Lee Yoo-mi | |
---|---|
Sinh | 18 tháng 7, 1994 Thành phố Jeonju, tỉnh Jeollabuk, Hàn Quốc |
Trường lớp | Đại học Daejin – Khoa Sân khấu và Điện ảnh |
Nghề nghiệp |
|
Năm hoạt động | 2009–nay |
Người đại diện | Varo Entertainment |
Tác phẩm nổi bật |
|
Chiều cao | 162 cm (5 ft 4 in) |
Giải thưởng | Danh sách |
Website |
|
Tên tiếng Triều Tiên | |
Hangul | |
Hanja | 李瑜美 |
Romaja quốc ngữ | I Yu-mi |
McCune–Reischauer | I Yumi |
Hán-Việt | Lý Du Mỹ |
Sự nghiệp
sửaCô bắt đầu sự nghiệp diễn xuất của mình vào năm 2010 với vai diễn đầu tay trong bộ phim hành động kinh dị The Yellow Sea. Trong những năm tiếp theo, công việc của cô chỉ giới hạn ở những vai nhỏ trong một số bộ phim điện ảnh và truyền hình.[2]
Ngày 28 tháng 9 năm 2020, có thông báo rằng Lee Yoo-mi đã ký hợp đồng độc quyền với Varo Entertainment.[3]
Năm 2021, Lee Yoo-mi trở nên nổi tiếng vượt khỏi Hàn Quốc với vai diễn Ji-yeong (Số 240) trong series Trò chơi con mực của Netflix.[4] Sau thành công quốc tế của loạt phim, số lượng người theo dõi cô trên Instagram đã tăng từ 40.000 lên hơn 6,5 triệu chỉ trong vài ngày.[5] Màn diễn xuất của cô đã khiến cô trở thành nữ diễn viên Hàn Quốc đầu tiên giành được Giải Primetime Emmy cho Nữ diễn viên khách mời xuất sắc nhất trong phim truyền hình dài tập.[6]
Năm 2022, cô đóng vai Lee Na-yeon trong loạt phim chủ đề về zombie Ngôi trường xác sống của Netflix.[7] Diễn xuất chân thực của cô trong vai một học sinh nhà giàu phản diện, ích kỷ và kiêu ngạo (trái ngược hoàn toàn với Ji-yeong đầy cảm thông và vị tha trong Trò chơi con mực) càng đẩy sự nổi tiếng của cô lên cao, kết hợp với sự nổi tiếng trước đó của cô ấy từ Trò chơi con mực.[8][9]
Năm 2023, cô đóng vai Gang Nam-soon, một cô gái sở hữu sức mạnh cùng tốc độ đáng kinh ngạc và là chị em họ của Do Bong-Soon trong phim Strong Girl Nam-soon do đài JTBC sản xuất.[10]
Hoạt động từ thiện
sửaNgày 20 tháng 7 năm 2022, Lee Yoo-mi đã quyên góp các món đồ mỹ phẩm trị giá 3 triệu won cho một quỹ công cộng dành cho bệnh nhân bị bỏng.[11]
Danh sách phim
sửaPhim
sửaNăm | Nhan đề | Vai diễn | Ghi chú | Ng. |
---|---|---|---|---|
2010 | The Yellow Sea | Con gái Kim Tae-won | Vai nhỏ | [12] |
2012 | Grape Candy | Seon Joo (lúc nhỏ) | Vai phụ | [13] |
2013 | The Russian Novel | Yoo Mi | ||
Hwayi: A Monster Boy | Bạn của Yoo Kyung | Vai nhỏ | ||
Rough Play | Nhân viên quảng cáo | |||
2015 | The Avian Kind | So-nyeo | Vai phụ | [14][15] |
2016 | Like a French Film | Su-bin | [13][15] | |
Will You Be There? | Yeon-ah | Vai nhỏ | [16] | |
2017 | Superpower Girl | Maeng Ju-ri | Vai chính | [17] |
The Heartbeat Operator | Hye Eun | [18] | ||
2018 | Never Ever Rush | Hana | [19] | |
Outdoor Begins | Ma-ri | Vai phụ | [20] | |
Lời thì thầm | Byun Ji-eun | [21] | ||
Park Hwa Young | Se Jin | Vai chính | [22] | |
2021 | Young Adult Matters | Yoon Se-jin | [23] | |
Con tin: Ngôi sao mất tích (Hostage: Missing Celebrity) | Ban So-yeon | [24] | ||
2022 | New Normal | Hyun-soo | [25][26] | |
Today's Superpower | Ji-woo | [26] | ||
TBA | Rain Angel | Ye-ji | [27] |
Phim truyền hình
sửaNăm | Nhan đề | Kênh | Vai diễn | Ghi chú | Ng. |
---|---|---|---|---|---|
2010 | Future Boy | EBS | Seo Yeon-doo | Vai chính | [28] |
2015 | Cheo Yong 2 | OCN | Song Da-jung | Cameo (tập 6) | [29] |
2017 | Children of the 20th Century | MBC | Mi Dal/Jo Min-hyun | Vai phụ | [30] |
2018 | Giọng nói 2 | OCN | Hwang Hee-joo | Cameo (tập 3) | [31] |
Just Dance | KBS2 | Kim Do-yeon | Vai phụ | [32] | |
2019 | Đất nước tôi: Thời đại mới | SBS | Na Kyung-ah | [33] | |
2020 | Drama Stage – Everyone Is There | tvN | Lee Gyu-jin | Vai phụ, One-act drama | [34] |
365: Repeat the Year | MBC | Kim Se-rin | Vai phụ | [35] | |
2022 | Mental Coach Zhuge Gil | tvN | Cha-eul | Vai chính | [36] |
Hãy nói cho tôi điều ước của bạn | KBS2 | Người phụ nữ trẻ | Cameo (tập 16) | [37] | |
2023 | Strong Girl Nam-soon | JTBC | Gang Nam-soon | Vai chính | [38] |
Phim chiếu mạng
sửaNăm | Nhan đề | Nền tảng | Vai diễn | Ghi chú | Ng. |
---|---|---|---|---|---|
2018 | A Trivial Afternoon in the City | Youtube | Sin Na-ra | ||
It's Okay To Be Sensitive | Ye-ji | ||||
2021 | Trò chơi con mực | Netflix | Ji-yeong (Người chơi số 240) | Vai phụ | [39] |
2022 | Ngôi trường xác sống | Lee Na-yeon | [40] | ||
2024 | Mr. Plankton | Jo Jae-mi | [41] |
Giải thưởng và đề cử
sửaNăm | Lễ trao giải | Hạng mục | (Những) Người/Tác phẩm được đề cử | Kết quả | Ng. |
---|---|---|---|---|---|
2021 | Giải thưởng điện ảnh Rồng Xanh lần thứ 42 (42nd Blue Dragon Film Awards) | Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất | Young Adult Matters | Đề cử | [42] |
Giải thưởng điện ảnh Buil lần thứ 30 (30th Buil Film Awards) | Đoạt giải | [43] | |||
Korean Film Writers Association Awards | Con tin: Ngôi sao mất tích Young Adult Matters |
Đoạt giải | [44] | ||
Kinolights Awards | Nữ diễn viên của năm (Trong nước) | Trò chơi con mực Con tin: Ngôi sao mất tích Young Adult Matters |
Hạng 4 | [45] | |
Korean Film Writers Association Awards | Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất | Con tin: Ngôi sao mất tích Young Adult Matters |
Đoạt giải | [46] | |
2022 | Giải thưởng nghệ thuật Baeksang lần thứ 58 (58th Baeksang Arts Awards) | Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất – Điện ảnh | Young Adult Matters | Đoạt giải | [47] |
Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất – Truyền hình | Ngôi trường xác sống | Đề cử | [48] | ||
Gold Derby Awards | Nữ diễn viên khách mời chính kịch xuất sắc nhất | Trò chơi con mực | Đoạt giải | [49] | |
74th Primetime Creative Arts Emmy Awards | Nữ diễn viên khách mời xuất sắc trong phim truyền hình dài tập | Đoạt giải | [50] | ||
APAN Star Awards lần thứ 8 (8th APAN Star Awards) | Giải thưởng xuất sắc, Nữ diễn viên trong phim truyền hình OTT | Trò chơi con mực Ngôi trường xác sống |
Đề cử | [51] |
Vinh danh
sửa- Được tạp chí TIME công bố là một trong “Những nhà lãnh đạo thế hệ tiếp theo” trong năm 2022.[52]
Tham khảo
sửa- ^ ONLINE, TUOI TRE (19 tháng 11 năm 2024). “Lee Yoo Mi đổi đời nhờ vai phụ Squid Game”. TUOI TRE ONLINE. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2024.
- ^ “10 Things You Need to Know About "All of Us Are Dead" Star Lee Yoo Mi”. Preview.ph (bằng tiếng Anh). 2 tháng 2 năm 2022.
- ^ “이유미, 바로엔터와 전속계약...변우석·공승연과 한솥밥 [공식]” (bằng tiếng Hàn). Sports Donga. 28 tháng 9 năm 2020.
- ^ Trí, Dân (23 tháng 9 năm 2021). “Lee Yoo Mi - Mỹ nhân bất ngờ thành sao nhờ cơn sốt "Squid Game"”. Báo điện tử Dân Trí. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2024.
- ^ “6 facts about Lee Yoo-mi, star of Netflix's All of Us Are Dead: she's pals with her Squid Game co-star Jung Ho-yeon and K-pop idol Hani, and has been compared to Sulli”. South China Morning Post (bằng tiếng Anh). 29 tháng 1 năm 2022.
- ^ “Creative Arts Emmys: Lee Yoo-mi Makes History With Best Drama Guest Actress Win” (bằng tiếng Anh). 5 tháng 9 năm 2022.
- ^ Trí, Dân (9 tháng 2 năm 2022). “Lee Yoo Mi đổi đời ngoạn mục từ "Trò chơi con mực" tới "Ngôi trường xác sống"”. Báo điện tử Dân Trí. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2024.
- ^ “'All Of Us Are Dead': Lee Yoo-mi defends her character's "mean" personality”. NME (bằng tiếng Anh). 3 tháng 2 năm 2022.
- ^ “She starred in both Squid Game and All Of Us Are Dead – what's next for Lee Yoo-mi?”. CNA Lifestyle (bằng tiếng Anh). 23 tháng 2 năm 2022.
- ^ thanhnien.vn (3 tháng 9 năm 2023). “Sao nữ 'Trò chơi con mực' trở thành siêu anh hùng trong phim mới”. thanhnien.vn. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2024.
- ^ “오징어게임' 이유미, 마음도 착하네...화상환자 위해 3백만원 상당 기부 [공식]” (bằng tiếng Hàn). My Daily. 20 tháng 7 năm 2022.
- ^ “[M+라이징 피플] 연기 열정과 당돌함을 무기로 내놓은 이유미” (bằng tiếng Hàn). MBN. 16 tháng 3 năm 2015.
- ^ a b “이유미, '프랑스 영화처럼' 주연 발탁..다솜과 호홉” (bằng tiếng Hàn). MT Star News. 21 tháng 11 năm 2014 – qua Naver.
- ^ “'조류인간' 이유미 "모든 역할에 노력하는 배우 되고파" (인터뷰)” (bằng tiếng Hàn). MBN. 4 tháng 3 năm 2015.
- ^ a b “Lee You Mi”. Varo Entertainment (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2022.
- ^ “이유미, '20세기 소년소녀' 합류...한예슬·김지석과 호” (bằng tiếng Hàn). Seoul Economic Daily. 8 tháng 9 năm 2017.
- ^ “'충무로 유망주' 이유미, 독립영화 '능력소녀' 캐스팅” (bằng tiếng Hàn). Ten Asia. 18 tháng 10 năm 2016.
- ^ “청춘 남녀의 풋풋한 로맨스 '심장박동 조작극' 예고편” (bằng tiếng Hàn). Seoul Newspaper. 19 tháng 12 năm 2017.
- ^ “서독제2018 특별초청 국내부문 상영작 공개...'녹차의 중력' '무녀도' 등 기대작 34편”. Single List (bằng tiếng Hàn). 23 tháng 10 năm 2018.
- ^ “영화배우 이유미, 그는 누구인가?...'셀카 찍는 귀여운 그녀'”. Geumgang Ilbo (bằng tiếng Hàn). 27 tháng 6 năm 2017.
- ^ “[스타NOW] 이유미, '땐뽀걸즈' 종영 이후..."현재 차기작 촬영 돌입"”. Top Star News (bằng tiếng Hàn). 28 tháng 2 năm 2019.
- ^ “이유미, '싱그러운 신인의 분위기' (박화영)” (bằng tiếng Hàn). Seoul Economy Daily. 11 tháng 7 năm 2017.
- ^ Lee, Da-won (30 tháng 10 năm 2020). “'어른들은 몰라요', 제25회 BIFF 메가박스상·KTH상 수상 '2관왕'” ['Adults don't know', won the 25th BIFF Megabox Award and KTH Award '2 crowns'] (bằng tiếng Hàn). Sports Kyunghyang. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2021 – qua Naver.
- ^ Kim, Bo-ra (19 tháng 8 năm 2021). “'박화영'→'인질' 이유미, "센캐 힘들지만 복 받은 느낌"[인터뷰②]” ['Park Hwa-young' → 'Hostage' Lee Yu-mi, "It's tough, but I feel blessed" [Interview ②]] (bằng tiếng Hàn). Osen. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2021 – qua Naver.
- ^ Park, Seol-yi (13 tháng 6 năm 2022). “대세 이유미, 정범식 감독 '뉴 노멀' 출연 확정 [공식]” [Popular Lee Yoo-mi confirmed to appear in director Jeong Beom-shik's 'The New Normal' [Official]] (bằng tiếng Hàn). TV Report. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2022 – qua Naver.
- ^ a b Kim, Seon-woo (8 tháng 7 năm 2022). “이유미, '뉴 노멀'·'오늘의 초능력'까지...충무로 접수” [Lee Yu-mi, 'The New Normal' and 'Today's Superpower'...Reception in Chungmuro] (bằng tiếng Hàn). JTBC. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2022 – qua Naver.
- ^ Kim, Bo-ra (6 tháng 10 năm 2021). “[단독] '오징어게임' 이유미, 신작 '우천사' 주연 캐스팅...대세 행보” [[Exclusive] 'Squid Game' Lee Yoo-mi, cast as the lead in new 'Rain Angel'...trending] (bằng tiếng Hàn). Osen. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2021 – qua Naver.
- ^ “[엑's 인터뷰②] 이유미 "롤모델은 조진웅, 언젠간 여우주연상 타고파"” (bằng tiếng Hàn). X-sports News. 27 tháng 12 năm 2017.
- ^ “'처용2' 이유미, 신인답지 않은 안정된 연기력...묵직한 존재감” (bằng tiếng Hàn). Hankyung. 21 tháng 9 năm 2015.
- ^ “'20세기' 이유미 출연 확정...한예슬, 김지석과 호흡(공식)” (bằng tiếng Hàn). Herald Pop. 8 tháng 9 năm 2017.
- ^ “'보이스2' 이진욱X이하나, 본격 공조 수사..."현실 꼬집는다"” (bằng tiếng Hàn). Sports Chosun. 18 tháng 8 năm 2018.
- ^ “[공식] 박세완·이주영·주해은·신도현·이유미·김수현, '땐뽀걸즈' 캐스팅” (bằng tiếng Hàn). Sports Donga. 15 tháng 10 năm 2018.
- ^ Jang, Woo-young (24 tháng 6 năm 2019). “'의사요한' 지성X이세영X이규형 "정말 좋은 대본, 굉장히 설렌다"” ['Doctor John' Ji Sung X Lee Se-young X Lee Kyu-hyung "Really good script, I'm very excited"] (bằng tiếng Hàn). Osen. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2021 – qua Naver.
- ^ Park, Hyun-sook (17 tháng 1 năm 2020). “'모두 그곳에 있다' 학폭 피해자 노정의 앞에 나타난 금새록의 정체는? 충격적 반전에 '소름 유발' [간밤TV]” ['Everyone is there' What is the identity of Geum Sae-rok, who appeared in front of No-jeong, a victim of bullying? Shocking reversal 'causes goosebumps' [Last night TV]] (bằng tiếng Hàn). Sports Kyunghyang. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2021 – qua Naver.
- ^ Kim, Myung-mi (18 tháng 12 năm 2019). “'365 : 운명을 거스르는 1년' 이준혁→양동근까지, 라인업 완성(공식입장)” ['365: A Year Against Destiny' Lee Jun-hyeok → Yang Dong-geun, complete lineup (official position)] (bằng tiếng Hàn). Newsen. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2021 – qua Naver.
- ^ Yoo, Hyo-jung (25 tháng 11 năm 2021). “[단독] '믿보배' 정우 '대세' 이유미 만난다…'멘탈코치 제갈길' 주인공 (종합)” [[Exclusive] 'Treasury' Jung-woo meets 'popular' Lee Yu-mi... Main character of 'Mental Coach Zhuge Gil' (Comprehensive)] (bằng tiếng Hàn). News1. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2021 – qua Naver.
- ^ Hyun, Jung-min (1 tháng 10 năm 2022). “지창욱, '당소말'로 저력 입증…"잘 표현하고 싶은 만큼, 많이 고민했다” [Ji Chang-wook proves his potential with 'Party Words'... "As much as I wanted to express myself well, I thought about it a lot"] (bằng tiếng Hàn). Sports World. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2022 – qua Naver.
- ^ Kim, Myung-mi (27 tháng 5 năm 2022). “힘쎈여자 강남순' 김정은-김해숙-이유미-옹성우-변우석 캐스팅[공식]” [Strong Woman Gangnam Soon' Kim Jong-un-Kim Hae-sook-Lee Yoo-mi-Ong Seong-wu-Byun Woo-seok Cast [Official]] (bằng tiếng Hàn). Newsen. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2022 – qua Naver.
- ^ Sang, Hyun-ho (18 tháng 9 năm 2021). “넷플릭스 '오징어 게임' 신스틸러 김주령-이유미, 과거 출연작 재조명” [Netflix's 'Squid Game' scene stealers Kim Joo-ryeong and Lee Yu-mi re-examine their past appearances]. Top Star News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2021.
- ^ Kim, Saet-byul (6 tháng 1 năm 2022). “박지후·윤찬영·조이현, 괴물 신예 탄생 알릴 '지금 우리 학교는” [Park Ji-hoo, Yoon Chan-young, and Jo Yi-hyun, 'Now our school' to announce the birth of a new monster] (bằng tiếng Hàn). The Fact. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2022 – qua Naver.
- ^ Team, ELLE Fashion (25 tháng 11 năm 2024). “Thời trang thanh xuân của Lee Yoo Mi trong "Mr. Plankton"”. ELLE. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2024.
- ^ Kim, Na-ra (1 tháng 11 năm 2021). “제42회 청룡영화상, 후보 발표...류승완 '모가디슈' 최다 부문 노미네이트 [공식]” [42nd Blue Dragon Film Awards nominations announced...Ryoo Seung-wan 'Mogadishu' Nominated for Most Category [Official]] (bằng tiếng Hàn). My Daily. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2021 – qua Naver.
- ^ Kim, No-eul (7 tháng 10 năm 2021). “생애 한번뿐인 상" 하준·이유미 남녀신인상 수상[2021 부일영화상]” ["Once in a lifetime award" Ha-Jun and Lee Yu-mi won Best New Actor and Actress [2021 Buil Film Awards]] (bằng tiếng Hàn). Newsen. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2021 – qua Naver.
- ^ Bae, Hyo-joo (21 tháng 12 năm 2021). “설경구→이유미, 제8회 한국영화제작가협회상 수상 영예” [Sol Kyung-gu → Lee Yoo-mi, honored with the 8th Korean Film Writers Association Award] (bằng tiếng Hàn). Newsen. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2021 – qua Naver.
- ^ Choi, Na-young (21 tháng 12 năm 2021). “구교환∙한소희, OTT 이용자가 선정한 '2021년 최고의 배우' [공식]” [Koo Gwan & Han So Hee, OTT user's 'Best Actor in 2021' [Official]] (bằng tiếng Hàn). Osen. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2021 – qua Naver.
- ^ Bae, Hyo-joo (21 tháng 12 năm 2021). “설경구→이유미, 제8회 한국영화제작가협회상 수상 영예” [Sol Kyung-gu → Lee Yoo-mi, honored with the 8th Korean Film Writers Association Award] (bằng tiếng Hàn). Newsen. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2021 – qua Naver.
- ^ Jeong, Hee-yeon (6 tháng 5 năm 2022). “이홍내-이유미 영화 신인상 (백상예술대상)” [Lee Hong-nae Lee - Lee Yoo-mi Best New Film Award (Baeksang Arts Awards)] (bằng tiếng Hàn). Sports Donga. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2022 – qua Naver.
- ^ Ahn, Byung-gil (11 tháng 4 năm 2022). “58회 백상예술대상 후보 공개...영광의 주인공은?” [58th Baeksang Arts Awards nominations revealed...Who is the hero of glory?] (bằng tiếng Hàn). Sports Kyunghyang. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2022 – qua Naver.
- ^ “2022 Gold Derby TV Awards winners ceremony: 'Only Murders', 'Pachinko', 'The White Lotus' ...”. Gold Derby. 11 tháng 8 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2022.
- ^ Panaligan, EJ (4 tháng 9 năm 2022). “2022 Creative Arts Emmys: Full Winners List, Night 2”. Variety. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2022.
- ^ Lee, Seul-bi (31 tháng 8 năm 2022). “김혜수→이준호 '2022 APAN Star Awards' 수상 후보 공개” [Kim Hye-soo → Lee Jun-ho's '2022 APAN Star Awards' nominees revealed] (bằng tiếng Hàn). Sports Donga. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2022 – qua Naver.
- ^ Nhã An (16 tháng 10 năm 2022). “Sao phim "Squid Game" được TIME vinh danh”. Báo Pháp luật Việt Nam điện tử. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2024.
Liên kết ngoài
sửa- Website chính thức (bằng tiếng Hàn Quốc)
- Lee Yoo-mi trên Instagram
- Lee Yoo-mi trên IMDb
- Lee Yoo-mi tại Korean Movie Database
- Lee Yoo-mi trên HanCinema