Linafoot
cuộc thi bóng đá
Linafoot là hạng đấu cao nhất của Liên đoàn bóng đá Cộng hòa Dân chủ Congo, cơ quan quản lý bóng đá ở Cộng hòa Dân chủ Congo. Giải được thành lập năm 1958. Năm 2013, kỉ lục số khán giả được thiết lập trong trận đấu DC Motema Pembe - AS Vita Club, trước sự chứng kiến của 80.000 cổ động viên bóng đá ở Sân vận động Martyrs. Vita Club là câu lạc bộ thể theo nổi tiếng nhất CHDC Congo, và họ cũng có kỉ lục số khán giả đến sân nhiều nhất năm 2013.
Mùa giải hiện tại: SuperLigue 2014–15 | |
Thành lập | 1958 |
---|---|
Quốc gia | Cộng hòa Dân chủ Congo |
Liên đoàn | CAF (châu Phi) |
Số đội | 14 |
Cấp độ trong hệ thống | 1 |
Cúp trong nước | Cúp bóng đá Congo |
Cúp quốc tế | CAF Champions League CAF Confederation Cup |
Đội vô địch hiện tại | AS Vita Club (2014–15) |
Vô địch nhiều nhất | TP Mazembe (14 danh hiệu) |
Trang web | http://linafoot.com/ |
Năm 2010, giải được đổi tên là Vodacom Super League vì lý do theo một bản hợp đồng tài trợ 5 năm với công ty truyền thông Vodacom.[1]
Đội bóng mùa giải 2015-16
sửa
Đôngsửa
|
Tâysửa
|
Trung-Namsửa
|
Các nhà vô địch trước đây
sửaCác đội vô địch từ trước đến nay như sau:[2]
- 1958: FC St. Eloi (Lubumbashi)
- 1963: CS Imana (Kinshasa)
- 1964: CS Imana (Kinshasa)
- 1965: AS Dragons (Kinshasa)
- 1966: TP Mazembe (Lubumbashi)
- 1967: TP Mazembe (Lubumbashi)
- 1968: FC Saint Eloi Lupopo (Lubumbashi)
- 1969: TP Mazembe (Lubumbashi)
- 1970: AS Vita Club (Kinshasa)
- 1971: AS Vita Club (Kinshasa)
- 1972: AS Vita Club (Kinshasa)
- 1973: AS Vita Club (Kinshasa)
- 1974: CS Imana (Kinshasa)
- 1975: AS Vita Club (Kinshasa)
- 1976: TP Mazembe (Lubumbashi)
- 1977: AS Vita Club (Kinshasa)
- 1978: CS Imana (Kinshasa)
- 1979: AS Bilima (Kinshasa)
- 1980: AS Vita Club (Kinshasa)
- 1981: FC Saint Eloi Lupopo (Lubumbashi)
- 1982: AS Bilima (Kinshasa)
- 1983: SM Sanga Balende (Mbuji-Mayi)
- 1984: AS Bilima (Kinshasa)
- 1985: US Tshinkunku (Kananga)
- 1986: FC Saint Eloi Lupopo (Lubumbashi)
- 1987: TP Mazembe (Lubumbashi)
- 1988: AS Vita Club (Kinshasa)
- 1989: DC Motema Pembe (Kinshasa)
- 1990: FC Saint Eloi Lupopo (Lubumbashi)
- 1991: SCOM Mikishi (Lubumbashi)
- 1992: US Bilombe (Bilombe)
- 1993: AS Vita Club (Kinshasa)
- 1994: DC Motema Pembe (Kinshasa)
- 1995: AS Bantous (Mbuji Mayi)
- 1996: DC Motema Pembe (Kinshasa)
- 1997: AS Vita Club (Kinshasa)
- 1998: DC Motema Pembe (Kinshasa)
- 1999: DC Motema Pembe (Kinshasa)
- 2000: TP Mazembe (Lubumbashi)
- 2001: TP Mazembe (Lubumbashi)
- 2002: FC Saint Eloi Lupopo (Lubumbashi)
- 2003: AS Vita Club (Kinshasa)
- 2004: DC Motema Pembe (Kinshasa)
- 2005: DC Motema Pembe (Kinshasa)
- 2006: TP Mazembe (Lubumbashi)
- 2007: TP Mazembe (Lubumbashi)
- 2008: DC Motema Pembe (Kinshasa)
- 2009: TP Mazembe (Lubumbashi)
- 2010: AS Vita Club (Kinshasa)
- 2011: TP Mazembe (Lubumbashi)
- 2012: TP Mazembe (Lubumbashi)
- 2013: TP Mazembe (Lubumbashi)
- 2013–14: TP Mazembe (Lubumbashi)
- 2014–15: AS Vita Club (Kinshasa)
- 2015–16: TP Mazembe (Lubumbashi)
Performance By Club
sửaClub | City | Têns | Last Title |
---|---|---|---|
TP Mazembe (Bao gồm TP Engelbert) | Lubumbashi | 15 | 2016 |
AS Vita Club | Kinshasa | 13 | 2015 |
DC Motema Pembe (Bao gồm CS Imana) | Kinshasa | 12 | 2008 |
FC Saint Eloi Lupopo | Lubumbashi | 6 | 2002 |
AS Dragons (Bao gồm AS Bilima) | Kinshasa | 4 | 1982 |
SCOM Mikishi | Lubumbashi | 1 | 1991 |
AS Bantous | Mbuji-Mayi | 1 | 1995 |
US Bilombe | Bukavu | 1 | 1992 |
SM Sanga Balende | Mbuji-Mayi | 1 | 1983 |
US Tshinkunku | Kananga | 1 | 1985 |
Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất
sửaMùa giải | Cầu thủ | Đội bóng | Số bàn thắng | |
2000 | Bazilepo Papy | Kinshasa City FC | 19 | |
2003 | Belingo Brazzo | AS Vita Club | 8 | |
2007–08 | Serge Lofo Bongeli | AS Vita Club | 16 |
Tham khảo
sửa- ^ “Vodacom Super Ligue”. http://vodacom.genitranssprl.com. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2011. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp) - ^ “Congo-Kinshasa (DR Congo; formerly Zaire) Champions”. RSSSF. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2011.
Liên kết ngoài
sửa- soccerway.com; Standings, results and fixtures
- League overview at fifa.com Lưu trữ 2012-08-06 tại Wayback Machine