Maradi (vùng)
Maradi là một trong các vùng của Niger. Vùng này có diện tích là 35.100 km².[3]
Maradi | |
---|---|
— Vùng — | |
Vị trí ở Niger | |
Quốc gia | Niger |
Thủ phủ | Maradi |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 35.100 km2 (13,600 mi2) |
Dân số (2011[1]) | |
• Tổng cộng | 3.117.810 |
• Mật độ | 89/km2 (230/mi2) |
Múi giờ | UTC+1, Giờ Tây Phi |
Mã ISO 3166 | NE-4 |
HDI (2017) | 0.335[2] thấp |
Địa lý
sửaMaradi giáp với vùng Agadez về phía bắc, vùng Zinder về phía đông, Nigeria về phía nam và vùng Tahoua ở phía tây. Hầu hết diện tích nằm trong vùng Sahel. Phía nam Maradi có hồ Madarounfa và sông Goulbi N'Gabi.[4]
Các khu dân cư
sửaMaradi là thủ phủ vùng. Các khu dân cư lớn khác là Tibiri, Kollo, Aguie, Dakoro và Mayahi.[5]
Tỉnh
sửaMaradi được chia thành 6 tỉnh:
Kinh tế
sửaPhía nam của vùng có nhiều bánh mì. Một số loại cây trồng bao gồm thuốc lá, xoài, lúa mì, đậu nành và bông.[4]
Nhân khẩu
sửaDân số của vùng này là 3.117.810 người vào năm 2011.[1] Các nhóm dân tộc chính là Hausa, Fulani và Tuareg.[6]
Năm | Số dân | ±% |
---|---|---|
1977 | 949.747 | — |
1985 | 1.389.433 | +46.3% |
2001 | 2.235.570 | +60.9% |
2012 | 3.402.094 | +52.2% |
Nguồn:[7] |
Xem thêm
sửaTham khảo
sửa- ^ a b Annuaire statistique du Niger
- ^ “Sub-national HDI - Area Database - Global Data Lab”. hdi.globaldatalab.org (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2018.
- ^ Samuel Decalo, Historical Dictionary of Niger (3rd ed.). Scarecrow Press, Boston & Folkestone, (1997) ISBN 0-8108-3136-8 pp.209–210
- ^ a b Geels, Jolijn, (2006) Bradt Travel Guide - Niger, pgs. 203-212
- ^ “Carte de référence: Niger - Région de Maradi (1 février 2019)” (PDF). REACH Initiative. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Languages of Niger”. Ethnologue. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2019.
- ^ Niger: Administrative Division population statistics
Liên kết ngoài
sửa- Tư liệu liên quan tới vùng Maradi tại Wikimedia Commons