Missundaztood
Missundaztood (viết cách điệu thành M!ssundaztood) là album phòng thu thứ hai của ca sĩ kiêm sáng tác nhạc người Mỹ Pink, phát hành ngày 20 tháng 11 năm 2001 bởi Arista Records. Sau thành công của album đầu tay Can't Take Me Home (2000), Pink trở nên bất mãn khi không được tham gia vào quá trình sáng tạo album và được hãng đĩa quảng bá như một ca sĩ R&B da trắng. Cô muốn theo đuổi phong cách âm nhạc thô ráp hơn với cảm hứng từ nhạc rock và hợp tác với một loạt nhà sản xuất đã truyền cảm hứng đến nữ ca sĩ, như Linda Perry, Dallas Austin, Damon Elliott, Marti Frederiksen và Scott Storch. Đĩa nhạc còn kết hợp nhiều thể loại âm nhạc khác ngoài pop rock, bao gồm blues, metal, hip hop, new wave và disco. Được thu âm và thực hiện xuyên suốt năm 2001, Pink dựa trên những trải nghiệm và sự nhạy cảm của cô để đóng góp đáng kể vào quá trình sáng tác. Nội dung ca từ của Missundaztood đề cập đến những chủ đề nội tâm về sự bất an cá nhân, nỗi cô đơn, bản sắc cá nhân và những vấn đề gia đình. Ngoài ra, album cũng có sự tham gia góp giọng của Perry, Scratch, Steven Tyler và phần guitar của Richie Supa.
Missundaztood | ||||
---|---|---|---|---|
![]() | ||||
Album phòng thu của Pink | ||||
Phát hành | 20 tháng 11 năm 2001 | |||
Thu âm | 2001 | |||
Thể loại | Pop rock | |||
Thời lượng | 55:20 | |||
Hãng đĩa | Arista | |||
Sản xuất | ||||
Thứ tự album của Pink | ||||
| ||||
Đĩa đơn từ Missundaztood | ||||
|
Ban đầu, Arista từ chối phát hành Missundaztood vì lo sợ rằng hướng đi mới của Pink sẽ không đạt được thành công, nhưng cô quyết định đấu tranh cho tầm nhìn của bản thân và cuối cùng đã thuyết phục được hãng đĩa rằng rủi ro là xứng đáng. Album nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ coi đây là một sự tiến bộ đáng so với đĩa nhạc đầu tay và là một bước đột phá nghệ thuật của nữ ca sĩ, đồng thời ca ngợi chiều sâu cảm xúc trong những sáng tác và sự pha trộn những phong cách âm nhạc của tác phẩm. Ngoài ra, Missundaztood còn nhận được hai đề cử giải Grammy tại lễ trao giải thường niên lần thứ 45, bao gồm Album giọng pop xuất sắc nhất. Đĩa nhạc cũng gặt hái những thành công lớn về mặt thương mại, đứng đầu bảng xếp hạng tại Ireland và lọt vào top 10 ở nhiều quốc gia khác, bao gồm vươn đến top 5 ở những thị trường lớn như Áo, Canada, Hà Lan, Đức, New Zealand, Na Uy và Vương quốc Anh. Album ra mắt ở vị trí thứ tám trên bảng xếp hạng Billboard 200 tại Hoa Kỳ với 220,000 bản và sau đó vươn đến vị trí thứ sáu, trở thành album đầu tiên của Pink vươn đến top 10 tại đây.
Bốn đĩa đơn đã được phát hành từ Missundaztood. "Get the Party Started" được chọn làm đĩa đơn mở đường và lọt vào top 10 ở hơn 20 quốc gia, đồng thời đạt vị trí thứ tư trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 và được đề cử giải Grammy ở hạng mục Trình diễn giọng pop nữ xuất sắc nhất. Những đĩa đơn tiếp theo "Don't Let Me Get Me", "Just Like a Pill" và "Family Portrait" cũng tiếp nối những thành công tương tự về mặt thương mại khi vươn đến top 10 ở nhiều thị trường lớn. Để quảng bá album, Pink trình diễn trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, như Good Morning America, Saturday Night Live, Today, giải thưởng âm nhạc Billboard năm 2001, giải Video âm nhạc của MTV năm 2002 và giải thưởng Âm nhạc MTV Châu Âu năm 2002, cũng như thực hiện chuyến lưu diễn Party Tour với 56 đêm diễn và đi qua bốn châu lục. Kể từ khi phát hành, Missundaztood được giới phê bình ghi nhận trong việc tạo nên sự khác biệt so với xu hướng âm nhạc lúc bấy giờ và thay đổi nhận thức về Pink dưới tư cách nghệ sĩ. Tính đến nay, album đã bán được hơn 12 triệu bản trên toàn cầu, trở thành một trong những album của nghệ sĩ nữ bán chạy nhất lịch sử.
Danh sách bài hát
sửaMissundaztood – Phiên bản tiêu chuẩn[1] | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Sản xuất | Thời lượng |
1. | "Missundaztood" |
| 3:36 | |
2. | "Don't Let Me Get Me" |
| Austin | 3:30 |
3. | "Just Like a Pill" |
| Austin | 3:57 |
4. | "Get the Party Started" | Perry | Perry | 3:11 |
5. | "Respect" (hợp tác với Scratch) |
|
| 3:24 |
6. | "18 Wheeler" |
| Austin | 3:43 |
7. | "Family Portrait" |
| Storch | 4:56 |
8. | "Misery" (hợp tác với Steven Tyler) | Richie Supa | 4:32 | |
9. | "Dear Diary" |
| Perry | 3:29 |
10. | "Eventually" |
| Perry | 3:34 |
11. | "Lonely Girl" (hợp tác với Linda Perry) | Perry | Perry | 4:20 |
12. | "Numb" |
| Austin | 3:07 |
13. | "Gone to California" |
|
| 4:33 |
14. | "My Vietnam" |
|
| 5:19 |
Tổng thời lượng: | 55:20 |
Missundaztood – Phiên bản LP năm 2017 (bản nhạc bổ sung)[2][3][4] | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Sản xuất | Thời lượng |
15. | "Catch-22" |
|
| 3:51 |
Tổng thời lượng: | 59:11 |
Missundaztood – Phiên bản cao cấp (DVD kèm theo)[5] | |||
---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Thời lượng |
1. | "Family Portrait" (video ca nhạc) |
| 4:02 |
2. | "Don't Let Me Get Me" (video ca nhạc) |
| 3:38 |
3. | "Numb" (trực tiếp tại Scala, London) |
| 3:21 |
4. | "Family Portrait" (trực tiếp tại Scala, London) |
| 5:30 |
Tổng thời lượng: | 16:31 |
Missundaztood – Phiên bản quốc tế[6] | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Sản xuất | Thời lượng |
1. | "Get the Party Started" | Perry | Perry | 3:12 |
2. | "18 Wheeler" |
| Austin | 3:45 |
3. | "Missundaztood" |
|
| 3:36 |
4. | "Dear Diary" |
| Perry | 3:29 |
5. | "Eventually" |
| Perry | 3:34 |
6. | "Numb" |
| Austin | 3:07 |
7. | "Just Like a Pill" |
| Austin | 3:56 |
8. | "Family Portrait" |
| Storch | 4:56 |
9. | "Misery" (hợp tác với Steven Tyler) | Supa |
| 4:31 |
10. | "Respect" (hợp tác với Scratch) |
|
| 3:22 |
11. | "Don't Let Me Get Me" |
| Austin | 3:30 |
12. | "Gone to California" |
|
| 4:33 |
13. | "Lonely Girl" (hợp tác với Linda Perry) | Perry | Perry | 4:20 |
14. | "My Vietnam" |
|
| 5:16 |
15. | "Catch-22" (bản nhạc bổ sung) |
|
| 3:51 |
Tổng thời lượng: | 58:58 |
Missundaztood – Phiên bản Remix Plus tại Nhật Bản và nhạc số mở rộng (bản nhạc bổ sung)[7][8] | |||
---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Thời lượng |
16. | "Get the Party Started" (trực tiếp tại Scala, London) | Perry | 3:19 |
17. | "Just Like a Pill" (Jacknife Lee Mix) |
| 3:47 |
18. | "Don't Let Me Get Me" (Maurice's Nu Soul Mix) |
| 6:06 |
Tổng thời lượng: | 72:10 |
Xếp hạng
sửa
Xếp hạng tuầnsửa
|
Xếp hạng cuối nămsửa
Xếp hạng thập niênsửa
Xếp hạng mọi thời đạisửa
|
Chứng nhận
sửaQuốc gia | Chứng nhận | Số đơn vị/doanh số chứng nhận |
---|---|---|
Úc (ARIA)[73] | 4× Bạch kim | 280.000^ |
Áo (IFPI Áo)[74] | Bạch kim | 40.000* |
Bỉ (BEA)[75] | Vàng | 25.000* |
Brasil (Pro-Música Brasil)[76] | Vàng | 50.000* |
Canada (Music Canada)[77] | 5× Bạch kim | 500.000^ |
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[78] | 3× Bạch kim | 60.000‡ |
Phần Lan (Musiikkituottajat)[79] | Vàng | 16,534[79] |
Pháp (SNEP)[80] | 2× Vàng | 200.000* |
Đức (BVMI)[81] | 2× Bạch kim | 1.000.000^ |
Hungary (Mahasz)[82] | Vàng | 3.000^ |
Nhật Bản (RIAJ)[83] | Bạch kim | 200.000^ |
Hà Lan (NVPI)[84] | Bạch kim | 80.000^ |
New Zealand (RMNZ)[85] | 4× Bạch kim | 60.000^ |
Na Uy (IFPI)[86] | Bạch kim | 50.000* |
Ba Lan (ZPAV)[87] | Vàng | 20.000* |
Thụy Điển (GLF)[88] | Bạch kim | 80.000^ |
Thụy Sĩ (IFPI)[89] | 2× Bạch kim | 80.000^ |
Anh Quốc (BPI)[90] | 6× Bạch kim | 1,800,000^ |
Hoa Kỳ (RIAA)[91] | 5× Bạch kim | 5.000.000^ |
Tổng hợp | ||
Châu Âu (IFPI)[92] | 3× Bạch kim | 3.000.000* |
Toàn cầu | — | 12,000,000[93] |
* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ. |
Xem thêm
sửaTham khảo
sửa- ^ M!ssundaztood (Chú thích ghi chú CD). Pink. Hoa Kỳ: Arista. 2001. ASIN B00005RFAI. 07822-14718-2. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 9 năm 2021 – qua Amazon.
{{Chú thích ghi chú album}}
: Quản lý CS1: tham số others trong cite AV media (liên kết) - ^ "P!nk - M!ssundaztood". Upcoming Vinyl.
- ^ "M!ssundaztood". Amazon.
- ^ "Legacy Recordings Celebrates P!nk with First-Time Commercial Release of Artist's Original Studio Albums on 12" Coloured Vinyl" (Thông cáo báo chí). PR Newswire.
- ^ M!ssundaztood (Chú thích ghi chú CD). Pink. Hoa Kỳ: Arista. 2002. ASIN B00007B6RW. 07822-14808-2. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 10 năm 2021 – qua Amazon.
{{Chú thích ghi chú album}}
: Quản lý CS1: tham số others trong cite AV media (liên kết) - ^ M!ssundaztood (Chú thích ghi chú CD). Pink. Đức: Arista. 2002. 7-43219-13242-0. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 5 năm 2013 – qua JPC.
{{Chú thích ghi chú album}}
: Quản lý CS1: tham số others trong cite AV media (liên kết) - ^ M!ssundaztood (Chú thích ghi chú CD). Pink. Nhật Bản: BMG. 2002. 4988017612125. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 10 năm 2021 – qua CD Japan.
{{Chú thích ghi chú album}}
: Quản lý CS1: tham số others trong cite AV media (liên kết) - ^ "M!ssundaztood (Expanded Edition) by P!nk on Apple Music". Apple Music.
- ^ "Australiancharts.com – P!nk – M!ssundaztood" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2025.
- ^ "Austriancharts.at – P!nk – M!ssundaztood" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2025.
- ^ "Ultratop.be – P!nk – M!ssundaztood" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2025.
- ^ "Ultratop.be – P!nk – M!ssundaztood" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2025.
- ^ "P!nk Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2025.
- ^ "Danishcharts.dk – P!nk – M!ssundaztood" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2025.
- ^ "Dutchcharts.nl – P!nk – M!ssundaztood" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2025.
- ^ Anon. (ngày 16 tháng 2 năm 2002). "European Top 100 Albums" (PDF). Music & Media. Quyển 20 số 8. tr. 10. OCLC 29800226. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2021 – qua American Radio History.
- ^ "P!nk: M!ssundaztood" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2025.
- ^ "Lescharts.com – P!nk – M!ssundaztood" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2025.
- ^ "Offiziellecharts.de – P!nk – M!ssundaztood" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2021.
- ^ "Album Top 40 slágerlista – 2002. 12. hét" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2025.
- ^ Anon. (ngày 15 tháng 8 năm 2002). "Tónlistinn Topp 30 (32. Vika 2002)". Morgunblaðið (bằng tiếng Iceland). tr. 68. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2021 – qua Timarit.is.
- ^ "Irish-charts.com – Discography P!nk" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2025.
- ^ "Italiancharts.com – P!nk – M!ssundaztood" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2025.
- ^ "ミスアンダストゥッド" (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.
- ^ "Charts.nz – P!nk – M!ssundaztood" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2025.
- ^ "Norwegiancharts.com – P!nk – M!ssundaztood" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2025.
- ^ "Oficjalna lista sprzedaży :: OLiS - Official Retail Sales Chart" (bằng tiếng Ba Lan). OLiS. Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2011.
- ^ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
- ^ "Swedishcharts.com – P!nk – M!ssundaztood" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2025.
- ^ "Swisscharts.com – P!nk – M!ssundaztood" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2025.
- ^ "Pink | Artist | Official Charts" (bằng tiếng Anh). UK Albums Chart. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2025.
- ^ "Pink Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2021.
- ^ "Canada's Top 200 Albums of 2001 (based on sales)". Jam!. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 12 năm 2003. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2022.
- ^ "Top 50 Global Best Selling Albums for 2001" (PDF). IFPI. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2008. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2023.
- ^ "ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Albums 2002". Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2017.
- ^ "Jahreshitparade Alben – 2002" (bằng tiếng Đức). Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
- ^ "Jaaroverzichten 2002 – Album" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
- ^ "Rapports annuels 2002 – Album" (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
- ^ "Top 200 Albums of 2002 (based on sales)". Jam!. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 8 năm 2004. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2022.
- ^ "Chart of the Year 2002" (bằng tiếng Đan Mạch). TOP20.dk. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2020.
- ^ "Jaaroverzichten – Album 2002" (bằng tiếng Hà Lan). Dutchcharts.nl. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
- ^ "Year in Review – European Top 100 Albums 2002" (PDF). Music & Media. Quyển 21 số 2/3. ngày 11 tháng 1 năm 2003. tr. 15. OCLC 29800226. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2021 – qua World Radio History.
- ^ Danh sách đầu tiên là danh sách những album trong nước bán chạy nhất năm 2002 tại Phần Lan, còn danh sách thứ hai là danh sách những album nước ngoài bán chạy nhất:
- "Myydyimmät kotimaiset albumit vuonna 2002" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2013.
- "Myydyimmät ulkomaiset albumit vuonna 2002" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2013.
- ^ "Tops de l'Année - Top Albums 2002" (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
- ^ "Top 100 Album-Jahrescharts – 2002" (bằng tiếng Đức). Offiziellecharts.de. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
- ^ "Best of 2002 - Albums". Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2021.
- ^ "End of Year Charts 2002 – Official Top 40 Albums". Recorded Music New Zealand. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
- ^ "Årslista Album - År 2002" (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2021.
- ^ "Swiss Year-End Charts – 2002". Swisscharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
- ^ "End of Year Album Chart Top 100 – 2002". Official Charts Company. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
- ^ "Top Billboard 200 Albums – Year-End 2002". Billboard. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2020.
- ^ "Top 50 Global Best Selling Albums for 2002" (PDF). IFPI. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2008. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2020.
- ^ "ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Albums 2003". Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2017.
- ^ "Jahreshitparade Alben – 2003" (bằng tiếng Đức). Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
- ^ "Jaaroverzichten 2003 – Album" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
- ^ "Rapports annuels 2003 – Album" (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
- ^ "Chart of the Year 2003" (bằng tiếng Đan Mạch). TOP20.dk. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2020.
- ^ "Jaaroverzichten – Album 2003" (bằng tiếng Hà Lan). Dutchcharts.nl. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
- ^ "Tops de l'Année - Top Albums 2003" (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
- ^ "Top 100 Album-Jahrescharts – 2003" (bằng tiếng Đức). Offiziellecharts.de. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
- ^ "End of Year Charts 2003 – Official Top 40 Albums". Recorded Music New Zealand. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
- ^ "Årslista Album - År 2003" (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
- ^ "Swiss Year-End Charts – 2003". Swisscharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
- ^ "End of Year Album Chart Top 100 – 2003". Official Charts Company. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
- ^ "Billboard year end charts 2003". Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 3 năm 2013.
- ^ "ARIA Charts – End Of Year Charts – Top 100 Albums 2009". ARIA Charts. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.
- ^ "Bestenlisten – Alben 2000er". Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2025.
- ^ "Top Albums of The Decade: 2000s". everyHit.com. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
- ^ "Decade End Charts – Billboard 200 Albums". Billboard. 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2019.
- ^ "Ireland's Top 50 biggest female artist albums". The Official Charts Company. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2019.
- ^ "Greatest of All Time Billboard 200 Albums". Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2016.
- ^ "Greatest of All Time Billboard 200 Albums by Women Chart". Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2017.
- ^ "ARIA Charts – Accreditations – 2009 Albums" (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2021.
- ^ "Chứng nhận album Áo – Pink – M!ssundaztood" (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2015.
- ^ "Ultratop − Goud en Platina – albums 2002" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2021.
- ^ "Chứng nhận album Brasil – Pink – Missundaztood" (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2022.
- ^ "Chứng nhận album Canada – Pink – Missundaztood" (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2021.
- ^ "Chứng nhận album Đan Mạch – Pink – Missundaztood" (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2024.
- ^ a b "Chứng nhận album Phần Lan – Pink – Missundaztood" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2021.
- ^ "Chứng nhận album Pháp – Pink – Missundaztood" (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2021.
- ^ "Gold-/Platin-Datenbank (Pink; 'Missundaztood')" (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2021.
- ^ "Adatbázis – Arany- és platinalemezek – 2002" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2021.
- ^ "Chứng nhận album Nhật Bản – Pink – Missundaztood" (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2020. Chọn 2003年1月 ở menu thả xuống
- ^ "Chứng nhận album Hà Lan – Pink – Missundaztood" (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2015. Nhập Missundaztood trong mục "Artiest of titel". Chọn 2003 trong tùy chọn "Alle jaargangen".
- ^ "Chứng nhận album New Zealand – Pink – Missundaztood" (bằng tiếng Anh). Radioscope. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2016. Nhập Missundaztood trong mục "Search:".
- ^ "IFPI Norsk platebransje Trofeer 1993–2011" (bằng tiếng Na Uy). IFPI Na Uy. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2015.
- ^ Polish Society of the Phonographic Industry.
- ^ "Guld- och Platinacertifikat − År 2002" (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2015.
- ^ "The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Missundaztood')" (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2015.
- ^ "Chứng nhận Anh Quốc – Pink – Missundaztood" (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry.
- ^ "Chứng nhận album Hoa Kỳ – P!nk – M!ssundaztood" (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2015.
- ^ "IFPI Platinum Europe Awards – 2003". Liên đoàn Công nghiệp ghi âm Quốc tế.
- ^ "P!nk is the most played female artist of the 21st Century in the UK". British Phonographic Industry (BPI) (bằng tiếng Anh). ngày 10 tháng 11 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2022.
Liên kết ngoài
sửa- Missundaztood trên Discogs (danh sách phát hành)