Mogwai Young Team (còn gọi là Young Team) là album phòng thu đầu tay của ban nhạc post-rock Scotland Mogwai. Sản xuất bởi Paul SavageAndy Miller, album được phát hành ngày 27 tháng 10 năm 1997 qua hãng đĩa Chemikal Underground.

Mogwai Young Team
Album phòng thu của Mogwai
Phát hành27 tháng 10 năm 1997 (1997-10-27)
Phòng thuMCM Studios (Hamilton, Scotland)
Thể loại
Thời lượng64:31
Hãng đĩaChemikal Underground
Sản xuất
Thứ tự album của Mogwai
Mogwai Young Team
(1997)
Come On Die Young
(1999)

Mogwai Young Team được tái phát hành vào tháng 5 năm 2008 bởi Chemikal Underground, gồm bản remaster của album gốc với một đĩa đi kèm gồm nhạc khúc trong đợt thu âm Young Team và những bản live. Trong đĩa hai, chỉ "Young Face Gone Wrong" chưa được phát hành trước đó; ba track khác đã có mặt trong album tổng hợp hay đĩa nhạc khác.

Tổng quan sửa

Mogwai Young Team được thu âm vào mùa hè năm 1997 tại MCM Studios (nay mang tên Gargleblast Studios) ở Hamilton, Scotland, sản xuất bởi Paul SavageAndy Miller. Album gần như không lời, với một ngoại lệ đáng kể là ("R U Still in 2 It", với giọng hát của Aidan Moffat nhóm Arab Strap), dù nhiều nhạc khúc khác có đoạn thu tiếng nói, từ nói trên điện thoại ("Tracy"), đọc ("Yes! I Am a Long Way from Home"), đến lẩm bẩm ("Katrien").[2] Phần nhạc cụ cũng tương đối tối giản, gồm chủ yếu guitar, basstrống, dù có những nhạc cụ khác đóng góp cho album, như glockenspiel ("Tracy"), piano ("Radar Maker", "With Portfolio", "A Cheery Wave from Stranded Youngsters") và sáo ("Mogwai Fear Satan"). Ban nhạc chỉ sáng tác trước ba nhạc khúc lúc họ bước chân vào phòng thu.[3]

Bìa đĩa, do Brendan O'Hare chụp và đảo màu, là hình chụp chi nhánh ngân hàng Fuji tọa lạc ở Shibuya, Tokyo, Nhật Bản.[4]

Tiếp nhận sửa

Đánh giá chuyên môn
Nguồn đánh giá
NguồnĐánh giá
AllMusic     [5]
Encyclopedia of Popular Music     [6]
The Guardian     [7]
NME9/10[8]
Pitchfork9.7/10[9]
PopMatters9/10[10]
Record Collector     [11]
The Rolling Stone Album Guide     [12]

Mogwai Young Team đạt vị trí số 75 trên UK Albums Chart.[13] Album bán được hơn 30.000 bản tại Vương quốc Liên hiệp Anh.[14]

Năm 2003, Mogwai Young Team được xếp ở số 97 trên Top 100 Albums of the 1990s của Pitchfork.[15]

Danh sách nhạc khúc sửa

STTNhan đềSáng tácThời lượng
1."Yes! I Am a Long Way from Home"Dominic Aitchison5:57
2."Like Herod"11:41
3."Katrien"
  • Aitchison
  • Braithwaite
5:24
4."Radar Maker"Cummings1:35
5."Tracy"
  • Aitchison
  • Braithwaite
  • Cummings
7:19
6."Summer (Priority Version)"
  • Aitchison
  • Braithwaite
3:28
7."With Portfolio"
3:10
8."R U Still in 2 It"
7:20
9."A Cheery Wave from Stranded Youngsters"
  • Braithwaite
  • Bulloch
2:18
10."Mogwai Fear Satan"
  • Aitchison
  • Braithwaite
  • Bulloch
16:19
Tổng thời lượng:64:31
Đĩa đính kèm trong bản tái phát hành
STTNhan đềThời lượng
1."Young Face Gone Wrong" (từ đợt thu âm Young Team)2:58
2."I Don't Know What to Say" (từ đợt thu âm Young Team, phát hành lần đầu trên CD Radio 1 Sound City của NME, 1998)1:15
3."I Can't Remember" (phát hành lần đầu trên Glasgow EP compilation 7" của hãng 'Plastic Cowboy', 1998)3:14
4."Honey" (cover, phát hành lần đầu trên CD A Tribute to Spacemen 3 của hãng 'Rocket Girl', 1998)4:18
5."Katrien" (live)5:31
6."R U Still in 2 It" (live)8:01
7."Like Herod" (live)7:53
8."Summer (Priority)" (live)2:59
9."Mogwai Fear Satan" (live)10:26

Thành phần tham gia sửa

Mogwai

Nhạc công hổ trở

  • Barry Burns – độc thoại trên "Yes! I Am a Long Way from Home"
  • Mari Myren – độc thoại trên "Yes! I Am a Long Way from Home"
  • Aidan Moffat – hát trên "R U Still in 2 It"
  • Shona Brown – sáo trên "Mogwai Fear Satan"

Sản xuất

Bìa và thiết kế

  • Keith Cameron – ghi chú bìa (ấn bản tái phát hành 2008)
  • Brendan O'Hare – hình bìa
  • Neale Smith – hình

Bảng xếp hạng sửa

Chart (1997) Peak
position
Album Scotland (OCC)[16] 69
Album Anh Quốc (OCC)[13] 75
UK Independent Albums (OCC)[17] 10

Lịch sử phát hành sửa

Quốc gia Ngày phát hành Hãng đĩa Định dạng Catalogue #
Hoa Kỳ 21 tháng 10 năm 1997 Jetset CD TWA07CD
2LP TWA07
Anh Quốc| rowspan="2"|27 tháng 10 năm 1997 Chemikal Underground CD CHEM018CD
2LP CHEM018
Úc/New Zealand 28 tháng 10 năm 1997 Spunk CD URA013
Anh Quốc| rowspan="2"|26 tháng 5 năm 2008 Chemikal Underground 2CD reissue CHEM106CD
4-LP box set CHEM106

Chú thích sửa

  1. ^ Erlewine, Stephen Thomas. “Mogwai - Young Team”. Allmusic. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2018.
  2. ^ http://youngteam.co.uk/brightlight/eng/yngteam.php
  3. ^ Wolk, Douglas (tháng 5 năm 1999). “Our Gang”. CMJ New Music Monthly. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2010.
  4. ^ 1 Chome-20-22 Ebisu, Shibuya-ku, Tōkyō-to 150-0013, Japan
  5. ^ Erlewine, Stephen Thomas. “Young Team – Mogwai”. AllMusic. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2010.
  6. ^ Larkin, Colin (2009). “Mogwai”. The Encyclopedia of Popular Music (ấn bản 4). Oxford University Press. ISBN 0-19-972636-1. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2017.
  7. ^ Sullivan, Caroline (ngày 31 tháng 10 năm 1997). “Mogwai: Mogwai Young Team (Chemikal Underground)”. The Guardian.
  8. ^ Mulvey, John (ngày 25 tháng 10 năm 1997). “Mogwai – Mogwai Young Team”. NME. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 8 năm 2000. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2016.
  9. ^ Mirov, Nick. “Mogwai: Young Team”. Pitchfork. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2005. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2017.
  10. ^ Mathers, Ian (ngày 16 tháng 7 năm 2008). “Mogwai: Young Team”. PopMatters. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2017.
  11. ^ Dosanjh, Ash (tháng 7 năm 2008). “Mogwai – Young Team: Deluxe Edition”. Record Collector (351). Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2017.
  12. ^ Sheffield, Rob (2004). “Mogwai”. Trong Brackett, Nathan; Hoard, Christian (biên tập). The New Rolling Stone Album Guide. Simon & Schuster. tr. 551. ISBN 0-7432-0169-8.
  13. ^ a b "Official Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2018.
  14. ^ Simmonds, Jeremy (2003). “Mogwai”. Trong Buckley, Peter (biên tập). The Rough Guide to Rock. Rough Guides. tr. 684–6. ISBN 978-1-84353-105-0.
  15. ^ “Top 100 Albums of the 1990s”. Pitchfork. ngày 17 tháng 11 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2018.
  16. ^ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2018.
  17. ^ "Official Independent Albums Chart Top 50" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2018.

Liên kết ngoài sửa

Bản mẫu:Mogwai