Mutukan là con trai đầu của Hãn Sát Hợp Đài và là cháu trai của Thành Cát Tư Hãn. Mutukan (Mö'etüken) đã bị giết bởi cuộc vây hãm ở Bamiyan vào năm 1221. Con trai của ông là Yesü Nto'a, cháu trai của Hãn Sát Hợp Đài. Yesu' Nto'a là cha của Baraq (Hãn của Sát Hợp Đài). Hãn Buraq cũng là hãn của Đông Sát Hợp Đài Hãn Quốc từ năm 1266–1271.[1][2]

Mutukan
Thông tin chung
Mất
Bamiyan
Hậu duệYesünto'a
Qara Hülëgü
Büri
Hoàng tộcBột Nhi Chỉ Cân
Thân phụSát Hợp Đài

Phả hệ của Hãn quốc Sát Hợp Đài sửa

Trong Babur Nama được viết bởi Babur, Trang 19, Chương 1; mô tả phả hệ của Hãn Yunus:


Hãn Yunus là hậu duệ của Hãn Sát Hợp Đài, Hãn Sát Hợp Đài con trai thứ hai của Thành Cát Tư Hãn.(theo phả hệ như sau) Hãn Yunus là con trai của Hãn Uwais, Hãn Uwais là con trai của Sher-'ali Aughlon, Sher-'ali Aughlon con trai của Hãn Muhammad, Hãn Muhammad là con trai của Hãn Khizr Khwaja, Hãn Khizr Khwaja là con trai của Hãn Tughluq-timur, Hãn Tughluq-timur là con trai của Hãn Aisan-bugha, Hãn Aisan-bugha là con trai của Hãn Duwa, Hãn Duwa là con trai của Hãn Baraq, Hãn Baraq là con trai của Hãn Yesü Nto'a, Hãn Yesü Nto'a là con trai của Mutukan, Mutukan con trai của Hãn Sáp Hợp Đài, Hãn Sáp Hợp Đài con trai của Thành Cát Tư Hãn"
Phả hệ của Hãn Abdul Karim theo Mirza Muhammad Haidar Dughlat
  1. Chingiz Khan
  2. Chaghatai Khan
  3. Mutukan
  4. Yesü Nto'a
  5. Ghiyas-ud-din Baraq
  6. Duwa
  7. Esen Buqa I
  1. Tughlugh Timur
  2. Khizr Khoja
  3. Muhammad Khan (Khan of Moghlustan)
  4. Shir Ali Oglan
  5. Uwais Khan(Vaise Khan)
  6. Yunus Khan
  7. Ahmad Alaq
  1. Sultan Said Khan
  2. Abdurashid Khan
  3. Abdul Karim Khan (Yarkand)

[2]

Tham khảo sửa

  1. ^ The Babur Nama in English, Zahiru'd-din Mubammad Babur Padshah Ghdzt, Annette Susannah Beveridge
  2. ^ a b The Tarikh-i-Rashidi: a history of the Moghuls of central Asia by Mirza Muhammad Haidar Dughlat; Editor: N. Elias,Translated by Sir Edward Denison Ross,Publisher:S. Low, Marston and co., 1895