Nội soi (Tiếng Anh: endoscopy) là một kỹ thuật y học hiện đại được ứng dụng trong việc khám bệnh, chẩn đoán bệnh bằng việc sử dụng các loại dụng cụ chuyên biệt để quan sát trực tiếp bên trong các cơ quan của cơ thể. Với kỹ thuật nội soi, người ta có thể quay phim, chụp hình bên trong các cơ quan, lấy dị vật, sinh thiết và thậm chí là thực hiện hiện phẫu thuật nội soi. Nội soi hiện nay được sử dụng trong hầu hết các chuyên khoa: tai mũi họng, tiêu hóa (thực quản, dạ dày, ruột già...) sản, ngoại, tiết niệu, xương khớp, thần kinh, thẩm mỹ...

Nội soi
Phương pháp can thiệp
Hình ảnh của một ống nội soi
MeSHD004724
OPS-301 code:1-40...1-49, 1-61...1-69
MedlinePlus003338
Một bác sĩ đang hướng dẫn cách sử dụng ống nội soi
Hình ảnh nội tạng cơ thể thông qua phương pháp nội soi

Vai trò, tác dụng của nội soi sửa

  • Quay phim, chụp ảnh các cơ quan để quan sát giúp kiểm tra cũng như xác định bệnh, xác định tiên lượng bệnh ở các cơ quan, bộ phận một các nhanh chóng và chính xác nhất
  • Gắn các dụng cụ đặc biệt vào máy nội soi để lấy mẫu nội mô (còn được gọi là sinh thiết) để phân tích trong phòng thí nghiệm.
  • Xác định vị trí, lấy mẫu hoặc loại bỏ các khối u.
  • Xác định vị trí và loại bỏ các vật lạ.
  • Đặt ống (stent) thông qua tắc nghẽn trong các bộ phận đường tiêu hóa do hẹp bẩm sinh hoặc bệnh lí như ung thư.

Ứng dụng sửa

Bác sĩ, các nhà y khoa có thể sử dụng nội soi để thực hiện kiểm tra các bộ phận liên quan đến các bệnh lý bao gồm:

Nội soi hiện được sử dụng rộng rãi và phổ biến bởi đây là kỹ thuật hiện đại, tương đối ít rủi ro, mang lại hình ảnh chi tiết, rõ ràng trong thời gian ngắn.

Rủi ro sửa

Những rủi ro chính là nhiễm trùng, dùng quá liều thuốc an thần, thủng hoặc rách niêm mạc dạ dày hoặc thực quản và chảy máu.

Mặc dù thủng hoặc rách rất hiếm khi xảy ra nhưng vẫn có trường hợp bị. Nếu xảy ra tình trạng này thường cần phải phẫu thuật, nhưng một số trường hợp có thể được điều trị bằng thuốc kháng sinh và dịch truyền tĩnh mạch.

Chảy máu có thể xảy ra tại vị trí sinh thiết hoặc cắt bỏ polyp. Chảy máu nhỏ điển hình như vậy có thể tự dừng lại hoặc được kiểm soát bằng cách đốt. Hiếm khi phẫu thuật trở nên cần thiết.

Những rủi ro nhỏ khác bao gồm phản ứng thuốc và các biến chứng liên quan đến các bệnh khác mà bệnh nhân có thể mắc phải. Do đó, bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ của họ về tất cả các xu hướng dị ứng và các vấn đề y tế. Đôi khi, vị trí tiêm thuốc an thần có thể bị viêm và đau trong một thời gian ngắn. Điều này thường không nghiêm trọng và chườm ấm trong vài ngày thường hữu ích. Mặc dù bất kỳ biến chứng nào trong số này có thể xảy ra, nhưng mỗi biến chứng xảy ra khá hiếm. Bác sĩ có thể thảo luận thêm về các rủi ro với bệnh nhân liên quan đến nhu cầu nội soi cụ thể.

Tham khảo sửa

  1. "Endoscopy". British Medical Association Complete Family Health Encyclopedia. Dorling Kindersley Limited. 1990.
  2. "Endoscopy". Cancer Research UK. Archived from the original on 1 February 2017. Retrieved 5 November 2015.
  3. "The pioneers of endoscopy and the sword swallowers". Archived from the original on 2022-01-27. Retrieved 2022-01-26.
  4. Janssen, Diederik F (2021-05-17). "Who named and built the Désormeaux endoscope? The case of unacknowledged opticians Charles and Arthur Chevalier". Journal of Medical Biography. 29 (3): 176–179. doi:10.1177/09677720211018975. ISSN 0967-7720. PMID 33998906. S2CID 234747817. Archived from the original on 2023-02-04. Retrieved 2021-05-17.
  5. "The Scottish Society of the History of Medicine" (PDF). Archived (PDF) from the original on 2016-12-20. Retrieved 2017-07-11.
  6. Staff (2012). "Upper endoscopy". Mayo Clinic. Archived from the original on 25 May 2013. Retrieved 24 September 2012.
  7. American Gastroenterological Association, "Five Things Physicians and Patients Should Question" (PDF), Choosing Wisely: an initiative of the ABIM Foundation, American Gastroenterological Association, archived from the original (PDF) on August 9, 2012, retrieved August 17, 2012
  8. Spechler SJ, Sharma P, Souza RF, Inadomi JM, Shaheen NJ (March 2011). "American Gastroenterological Association medical position statement on the management of Barrett's esophagus". Gastroenterology. 140 (3): 1084–91. doi:10.1053/j.gastro.2011.01.030. PMID 21376940.
  9. "Endoscopy". NHS Choices. NHS Gov.UK. Archived from the original on May 2, 2017. Retrieved April 20, 2017.
  10. Wang KK, Sampliner RE (March 2008). "Updated guidelines 2008 for the diagnosis, surveillance and therapy of Barrett's esophagus". The American Journal of Gastroenterology. 103 (3): 788–97. doi:10.1111/j.1572-0241.2008.01835.x. PMID 18341497. S2CID 8443847.
  11. "Endoscopy". NHS Choices. NHS Gov.UK. Archived from the original on May 2, 2017. Retrieved April 20, 2017.