NGC 3521 (còn được gọi bằng những tên gọi khác là UGC 6150, MCG 0-28-30, ZWG 10.74, KARA 461, PGC 33550) là một thiên hà xoắn ốc trung gian kết cụm[1] nằm trong chòm sao Sư Tử cách Trái đất khoảng 26 triệu năm ánh sáng[1]. Nó được nhà thiên văn học người Anh gốc Đức William Herchel phát hiện vào ngày 22 tháng 2 năm 1784 và thuộc loại ngân hà SAB (rs) bc[2]. Điều đó cho thấy rằng nó là một thiên hà xoắn ốc có dấu vết của cấu trúc thanh (SAB), vòng trong yếu (rs) và cấu trúc nhánh vừa phải (bc)[3]. Cấu trúc thanh rất khó để phân biệt, bởi vì nó lõm xuống và thiên hà lại ở độ nghiêng cao 72,7 ° so với đường ngắm[1]. Điểm phình tương đối sáng gần bằng 3/4 kích thước của thanh, có thể chỉ ra rằng cấu trúc thanh hoàn toàn thô[2]. Hạt nhân của thiên hà này là loại HII LINER[4], vì có một vùng H II ở lõi và hạt nhân tạo thành một vùng phát xạ hạt nhân ion thấp(tên tiếng Anh: low-ionization nuclear emission-line region).

Thiên hà NGC 3521

Dữ liệu hiện tại sửa

Theo như quan sát, đây là thiên hà thuộc chòm sao Sư Tử. Và dưới đây là một số dữ liệu khác:

Xích kinh 11h 05m 48.593s[5]

Độ nghiêng –00° 02′ 09.24″[5]

Kích thước hiển thị (V) 11′.0 × 5′.1[6]

Độ lớn biểu kiến (V) 11.0[6]

Loại thiên hà SAB(rs)bc[2]

Vận tốc xuyên tâm (Tốc độ xuyên tâm) 801 km/s[2]

Redshift 0.002672[6]

Loại hạt nhân HII LINER[7]

Khoảng cách 26.2 Mly (8.03 Mpc)[1]

Liên kết ngoài sửa

Tọa độ:   11h 5.8m 00s, -0002° 00′ 32000000″

Tham khảo sửa

  1. ^ a b c d Liu, Guilin; et al. (July 2011), "The Super-linear Slope of the Spatially Resolved Star Formation Law in NGC 3521 and NGC 5194 (M51a)", The Astrophysical Journal, 735 (1): 63, arXiv:1104.4122 Freely accessible, Bibcode:2011ApJ...735...63L, doi:10.1088/0004-637X/735/1/63.
  2. ^ a b c d Mao, Rui-Qing; et al. (December 2010), "An Extragalactic 12CO J = 3-2 Survey with the Heinrich Hertz Telescope", The Astrophysical Journal, 724 (2): 1336–1356, arXiv:1009.4906 Freely accessible, Bibcode:2010ApJ...724.1336M, doi:10.1088/0004-637X/724/2/1336.
  3. ^ Buta, Ronald J.; et al. (2007), Atlas of Galaxies, Cambridge University Press, pp. 13–17, ISBN 0521820480.
  4. ^ Das, Mousumi; et al. (December 2003), "Central Mass Concentration and Bar Dissolution in Nearby Spiral Galaxies", The Astrophysical Journal, 582 (1): 190–195, arXiv:astro-ph/0208467 Freely accessible, Bibcode:2003ApJ...582..190D, doi:10.1086/344480.
  5. ^ a b Skrutskie, M. F.; et al. (February 2006), "The Two Micron All Sky Survey (2MASS)", The Astronomical Journal, 131 (2): 1163–1183, Bibcode:2006AJ....131.1163S, doi:10.1086/498708.
  6. ^ a b c "NASA/IPAC Extragalactic Database". Results for NGC 3521. Truy cập 2006-10-24.
  7. ^ Das, Mousumi; et al. (December 2003), "Central Mass Concentration and Bar Dissolution in Nearby Spiral Galaxies", The Astrophysical Journal, 582 (1): 190–195, </nowiki>arXiv:astro-ph/0208467 Freely accessible, Bibcode:2003ApJ...582..190D, doi:10.1086/344480.