Natri hexafluoroaluminat(III)

(Đổi hướng từ Natri hexafloroaluminat(III))

Hexafluoroaluminat natri hay hexafluoroaluminat trinatri (công thức hóa học: Na3AlF6 hay 3NaF·AlF3) là một hợp chất vô cơ dạng bột không mùi, màu trắng, là dạng tổng hợp nhân tạo của cryolit. Nó là một hợp chất ổn định mặc dù bị phân hủy khi cho phản ứng với nhôm oxide (Al2O3) hay natri oxide (Na2O).

Natri hexafluoroaluminat(III)
Tổng quan
Tên khácFluoaluminat natri
Alumminofluoaluminat natri
Cyrolit
Công thức phân tửNa3AlF6
Phân tử gam209,9384 g/mol
Biểu hiệnChất bột màu trắng
Số CAS[13775-53-6]
[15096-52-3]
Thuộc tính
Tỷ trọngpha2,9 g/cm³, rắn
Độ hòa tan trong nước0,41 g/L
Nhiệt độ nóng chảy1.027 °C (1.881 °F; 1.300 K)
Điểm sôiPhân hủy
Khác
MSDSMSDS ngoài
NFPA 704
Điểm bắt lửaKhông cháy
Rủi ro/An toànR: 20, 22, 23, 25, 48, 51, 53
S: 1, 2, 22, 37, 45, 61
Số RTECSBD0075000
Dữ liệu hóa chất bổ sung
Cấu trúc & thuộc tínhn εr, v.v.
Dữ liệu nhiệt động lựcCác trạng thái
rắn, lỏng, khí
Dữ liệu quang phổUV, IR, NMR, MS
Ngoại trừ có thông báo khác, các dữ liệu
được lấy ở 25 °C, 100 kPa
Thông tin về sự phủ nhận và tham chiếu

Các điều kiện/chất cần tránh: nhiệt độ cao do bị phân hủy và các acid mạnh.

Ứng dụng sửa

Hợp chất này được dùng trong sản xuất một số loại thuốc trừ sâu (dưới số CAS 15096-52-3), trong công nghiệp sản xuất thủy tinh và một số loại men gốm sứ, cũng như dùng làm dung môi để hòa tan boxide ở nhiệt độ 900–1.000 ℃ trong sản xuất nhôm bằng điện phân.

Lưu ý sửa

Phơi nhiễm cấp tính: Nếu nuốt phải, hợp chất này có thể gây buồn nôn hay nôn mửa, chuột rút và tiêu chảy. Một lượng lớn có thể ảnh hưởng tới hệ hô hấp, bàng quang, thậntim. Khi bị tiếp xúc vào da, hóa chất này có thể gây dị ứng và trong trường hợp nghiêm trọng hơn là phát ban. Tiếp xúc với mắt hay hít phải bụi chứa chất này gây ra dị ứng.

Phơi nhiễm kinh niên: Có liên quan tới tình trạng lão suybệnh Alzheimer.

Xem các quy định về an toàn hóa chất tại đây Lưu trữ 2007-09-27 tại Wayback Machine

Tham khảo sửa

Liên kết ngoài sửa