Natri photphit
Bài viết này cần thêm liên kết tới các bài bách khoa khác để trở thành một phần của bách khoa toàn thư trực tuyến Wikipedia. (tháng 11 năm 2016) |
Natri photphit là hợp chất hoá học có công thức Na2HPO3, thường gặp dưới dạng hiđrat hoá 5 phân tử nước Na2HPO3·5H2O. Nó là muối của acid phosphorơ, HP(O)(OH)2 và chứa anion photphit HPO32−. Tên thường gọi của nó (natri hydrophotphit) chỉ ra rằng có một nguyên tử hydrogen có tính axit, như natri hydrocacbonat. Tuy nhiên, điều này dễ gây nhầm lẫn vì nguyên tử hydrogen liên kết trực tiếp với nguyên tử phosphorus chứ không phải với nguyên tử oxigen. Cũng như các photphit khác, natri photphit độc. Photphit chứa phosphor ở trang thái oxi hoá +3 và vì thế là một chất khử.
Natri photphit | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | Sodium phosphornat pentahiđrat |
Tên khác | Natri photphit pentahiđrat Natri hydro photphit |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh ảnh 2 |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
Thuộc tính | |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Các nguy hiểm | |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |