Natri vàng(I) thiosulfat
Natri vàng(I) thiosulfat là một hợp chất vô cơ thuộc dạng phức có công thức hóa học Na3Au(S2O3)2·2H2O. Muối không màu này chứa phức hợp phối hợp tuyến tính anion của vàng(I) liên kết với hai phối tử thiosunfat.[1][2] Giống như một số hợp chất vàng khác, hợp chất này được sử dụng làm thuốc chống thấp khớp.[3] Thử nghiệm kiểm soát giả dược đầu tiên có lẽ được tiến hành vào năm 1931, khi sanocrysin được so sánh với nước cất để điều trị bệnh lao.[4]
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Dược đồ sử dụng | Intramuscular injection |
Mã ATC | |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | Na3Au(S2O3)2 |
Khối lượng phân tử | 490,1934 g/mol (khan) 526,22396 g/mol (2 nước) |
(kiểm chứng) |
Tham khảo
sửa- ^ Baggio, R. F.; Baggio, S. (1973). “Crystal and molecular structure of trisodium dithiosulphate aurate(I), dihydrate, Na3[Au(S2O3)2],2H2O”. Journal of Inorganic and Nuclear Chemistry. 35 (9): 3191–3200. doi:10.1016/0022-1902(73)80019-3.
- ^ Tobön-Zapata, G.; Etcheverry, S. B.; Baran, E. J. (1997). “Vibrational spectrum of Sanocrysin”. Spectrochimica Acta Part A: Molecular and Biomolecular Spectroscopy. 53 (2): 183–188. doi:10.1016/S1386-1425(97)83024-7.
- ^ Shaw, III, C. F. (1999). “Gold-Based Therapeutic Agents”. Chemical Reviews. 99 (9): 2589–600. doi:10.1021/cr980431o. PMID 11749494.
- ^ Emanuel, E. J.; Crouch, R. A.; Arras, J. D.; Moreno, J. D.; Grady, C. biên tập (2003). Ethical and regulatory aspects of clinical research: readings and commentary. Johns Hopkins University Press. tr. 140. ISBN 978-0801878138.